Viết công thức các loại phân tử hiđro clorua biết rằng hiđro và Clo có các đồng vị sau
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Chọn đáp án (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời Câu 5.Trang 18 sgk hóa học 10 Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3. (Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống). Xem lời giảiCó các phát biểu sau (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. Sô phát biểu không đúng là Page 2
Đáp án B Số loại phân tử có thể tạo thành từ các đồng vị trên là 16O=12C=16O, 16O=12C=17O, 16O=12C=18O 17O=12C=17O, 17O=12C=18O, 18O=12C=18O 16O=13C=16O, 16O=13C=17O, 16O=13C=18O 17O=13C=17O, 17O=13C=18O, 18O=13C=18O
Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình – Bài 4 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: \(_1^1H\,\,\left( {99,984\% } \right),\,\,_1^2H\,\,\left( {0,016\% } \right)\) \(_{17}^{35}Cl\,\,\left( {75,77\% } \right),\,\,_{17}^{37}Cl\,\,\left( {24,23\% } \right).\) a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó? c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên. a) Nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. Quảng cáoÁp dụng công thức: \(\overline A = {{aA + bB} \over {a + b}}\) Ta tính được \({\overline A _H} = 1,00016u,{\overline A _{Cl}} = 35,4846u.\) b) Kí hiệu \(_1^2H\) là D. Các loại phân tử hiđro clorua có thể có: Công thức phân tử: \(H_{17}^{35}Cl;\,\,H_{17}^{37}Cl;\,\,D_{17}^{35}Cl;\,\,D_{17}^{37}Cl.\) c) Phân tử khối tương ứng của bốn loại trên là: 36; 38; 37; 39.
Viết công thức của các loại phân tử : a)Hiđro có các đồng vị :1 H và 2 H, oxi có đồng vị 16 O,17 O và 18 O.Hãy viết công thức của các loại phân tử nước khác nhau? b)Liti có các đồng vị :7Li và 6 Li,Clo có các đồng vị 35Cl và 37 Cl.Hãy viết công thức của các loại phân tử liti clorua khác nhau? Các câu hỏi tương tự Viết công thức của các loại phân tử : a)Hiđro có các đồng vị :1 H và 2 H, oxi có đồng vị 16 O,17 O và 18 O.Hãy viết công thức của các loại phân tử nước khác nhau? b)Liti có các đồng vị :7Li và 6 Li,Clo có các đồng vị 35Cl và 37 Cl.Hãy viết công thức của các loại phân tử liti clorua khác nhau?
Đề bài Viết công thức của các loại phân tử đồng(II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\), \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\); \( _{8}^{16}\textrm{O}\), \( _{8}^{17}\textrm{O}\), \( _{8}^{18}\textrm{O}\).
Video hướng dẫn giải Lời giải chi tiết Với \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) có 3 oxit do liên kết với 3 oxit: \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{16}\textrm{O}\); \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{17}\textrm{O}\); \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{18}\textrm{O}\) Với \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) có 3 oxit do liên kết với 3 oxi: \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{16}\textrm{O}\); \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{17}\textrm{O}\); \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{18}\textrm{O}\) Loigiaihay.com
Đề bài Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: \(_1^1H\,\,\left( {99,984\% } \right),\,\,_1^2H\,\,\left( {0,016\% } \right)\) \(_{17}^{35}Cl\,\,\left( {75,77\% } \right),\,\,_{17}^{37}Cl\,\,\left( {24,23\% } \right).\) a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó? c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên. Lời giải chi tiết a) Nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. Áp dụng công thức: \(\overline A = {{aA + bB} \over {a + b}}\) Ta tính được: \(\overline {{A_H}} = \frac{{(99,984.1 + 0,016.2)}}{{100}} = 1,00016\) \(\overline {{A_{Cl}}} = \frac{{(75,77.35 + 24,23.37)}}{{100}} = 35,4846\) b) Kí hiệu \(_1^2H\) là D. Các loại phân tử hiđro clorua có thể có: Công thức phân tử: \(H_{17}^{35}Cl;\,\,H_{17}^{37}Cl;\,\,D_{17}^{35}Cl;\,\,D_{17}^{37}Cl.\) c) Phân tử khối tương ứng của bốn loại trên là: 36; 38; 37; 39. loigiaihay.com |