Video hướng dẫn giải - bài 12 trang 40 sgk toán 8 tập 2

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a.
  • LG b.

Chứng minh:

LG a.

\(4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14\);

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(-2 < -1\)

Nhân \(4\) vào hai vế bấtđẳng thức\(-2 < -1\) ta được:

\( 4. (-2) < 4. (-1)\) ( Vì \(4 > 0\))

Cộng \(14\) vào hai vế bấtđẳng thức\( 4. (-2) < 4. (-1)\) ta được:

\(4 .(-2) + 14 < 4. (-1) + 14 \) (điều phải chứng minh).

LG b.

\((-3).2 + 5 < (-3). (-5) + 5\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm, liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

Lời giải chi tiết:

\(2 > -5\)

Nhân \((-3)\) vào hai vế bất đẳng thức\(2 > -5\) ta được:

\((-3).2 < (-3) .(-5)\) (Vì \(-3 < 0\))

Cộng \(5\) vào hai vế bấtđẳng thức\((-3).2 < (-3). (-5)\) ta được:

\((-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5\) (điều phải chứng minh)