Ví dụ về nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

So sánh (phân biệt) nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (vô sản) và nền dân chủ tư bản (vô sản) để làm rõ sự giống và khác nhau cơ bản giữa 2 nền dân chủ.

..

Những nội dung liên quan:

..

 Dân chủ xã hội chủ nghĩaDân chủ tư sản
Mục đíchDân chủ xã hội chủ nghĩa (XHCN) là nền dân chủ cho đại đa số nhân dân lao động, phục vụ lợi ích cho đại đa số.Dân chủ tư sản (TS) là nền dân chủ cho thiểu số, phục vụ lợi ích cho thiểu số.
Bản chấtLà nền dân chủ mang bản chất của giai cấp công nhân, nhưng nó phục vụ cho đa số.
Bởi vì, lợi ích của giai cấp công nhân phù hợp với lợi ích của nhân dân lao động và toàn dân tộc.
Mang bản chất của giai cấp tư sản, lợi ích của giai cấp tư sản đối lập với lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Cách thứcDân chủ XHCN là nền dân chủ do ĐCS lãnh đạo, nhất nguyên về giá trị; còn dân chủ tư sản do các đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo, đa đảng về chính trị.Thực hiện thông qua nhà nước pháp quyền XHCN (thống nhất và phân công giữa lập pháp, hành pháp và tư pháp); còn thực hiện thông qua nhà nước pháp quyền TS (tam quyền phân lập).
Cơ sở kinh tếDân chủ XHCN được thực hiện trên cơ sở kinh tế là công hữu hóa các tư liệu sản xuất chủ yếu.Dân chủ tư sản được thực hiện trên cơ sở kinh tế là chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX chủ yếu của toàn XH đó là chế độ áp bức bóc lột.
So sánh nền dân chủ xã hội chủ nghĩa với nền dân chủ tư bản

Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội so với chủ nghĩa tư bản không chỉ ở chỗ xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, xóa bỏ phân hóa giai cấp, mà về chính trị, dân chủ xã hội chủ nghĩa phải vượt qua dân chủ tư sản, thực hiện quyền làm chủ thực sự của nhân dân.

Dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?

Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cho đại đa số nhân dân lao động, phục vụ lợi ích cho đại đa số.

Dân chủ tư sản là gì?

Dân chủ tư sản là nền dân chủ cho thiểu số, phục vụ lợi ích cho thiểu số.

Bản chất chính trị của nền dân chủ tư sản?

Bản chất chính trị của nền dân chủ tư sản mang bản chất của giai cấp tư sản, lợi ích của giai cấp tư sản đối lập với lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

Ví dụ về bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?

– Công dân từ đủ 18 tuổi có quyền bầu cử;– Nhà nước cầu ý kiến người dân trước khi ban hành, sửa đổi một bộ luật mới;

– Người dân được tự do sinh sống, kinh doanh, học tập theo quy định của pháp luật.

Các tìm kiếm liên quan đến so sánh dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ nghĩa, so sánh nền dân chủ xã hội chủ nghĩa với nền dân chủ tư sản, so sánh nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước tư bản chủ nghĩa, con đường dân chủ tư sản, sự khác nhau giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội, so sánh bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa với nhà nước tư bản, chế độ xã hội nào có nền dân chủ, nền dân chủ tư sản ở mỹ, hãy so sánh và đánh giá nền dân chủ xhcn ở nước ta hiện nay với nền dân chủ tư sản ở mỹ hiện nay

Với giải câu hỏi trang 83 sgk Giáo dục công dân lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Giáo dục công dân 11. Mời các bạn đón xem:

Ví dụ về nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

a. Khái niệm dân chủ

  • Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội của đất nước; dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất giai cấp.

b. Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện:

  • Mang bản chất giai cấp công nhân
  • Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
  • Lấy hệ tư tưởng Mác –Lê-nin và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh làm nền tảng tinh thần của xã hội.
  • Là nền dân chủ của nhân dân lao động.
  • Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương

2. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

a. Dân chủ trong lĩnh vực kinh tế

  • Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần
  • Quyền tự do kinh doanh buôn bán
  • Quyền sử dụng những tư liệu sản xuất chung của xã hội.

b. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị

  • Quyền ứng cử, bầu cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước
  • Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
  • Quyền kiến nghị, biểu quyết với cơ quan nhà nước
  • Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí.

c. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa

  • Quyền tham gia vào đời sống văn hóa
  • Quyền hưởng lợi ích từ sáng tạo văn hóa
  • Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật.

d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội

  • Quyền lao động, bình đẳng nam nữ
  • Quyền được hưởng an toàn, bảo hiểm XH
  • Quyền được bảo vệ về vật chất bà tinh thần khi không còn khả năng lao động.
  • Quyền bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ cống hiến trong xã hội.

3. Những hình thức cơ bản của dân chủ

a. Dân chủ trực tiếp

  • Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết kế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia. Trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, nhà nước.
  • Hình thức phổ biến:
    • Trưng cầu dân ý trong phạm vi cả nước
    • Bẩu cử quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp
    • Thực hiện sáng kiến pháp luật
    • Nhân dân tự qản, xây dựng quy ước… phù hợp pháp luật.

b. Dân chủ gián tiếp

  • Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của nhà nước.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 2: Em hãy nêu những nội dung cơ bản của dân chủ trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Theo em, dân chủ và tập trung, dân chủ và tự do, dân chủ và pháp luật có mâu thuẫn với nhau không? Tại sao?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4: Em hãy phân biệt dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp. Cho ví dụ minh họa?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu hỏi: Ví dụ về một vài biểu hiện về quyền dân chủ của nhân dân trong lĩnh vực văn hoá?

=> Xem hướng dẫn giải

Trắc nghiệm công dân 11 bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa (P2)