Ví dụ về định luật bảo toàn năng lượng lớp 6
Xác định biên độ của dao động tổng hợp (Vật lý - Lớp 12)
1 trả lời Show
Kể tên các dạng năng lượng (Vật lý - Lớp 6) 2 trả lời Tại sao mặt trăng có nhiều hình dạng? (Vật lý - Lớp 6) 3 trả lời Kể các tác dụng của dòng điện (Vật lý - Lớp 7) 5 trả lời Nguồn sáng là gì (Vật lý - Lớp 7) 3 trả lời
IV. BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG1/ Em hãy ví dụ để minh họa sự bảo toàn năng lượng
Ví dụ để minh họa sự bảo toàn năng lượng:
[Cánh diều] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 31: Chuyển hóa năng lượng Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách cánh diều lớp 6, khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều, giải khoa học tự nhiên 6 sách mới, bài 31 khoa học tự nhiên việt nam sách cánh diều, sách cánh diều nxb sư phạm Định luật bảo toàn năng lượng là một trong các định luật quan trọng trong bộ môn Vật Lý 9. Trong bài viết này VnDoc sẽ chia sẻ cho các bạn định nghĩa định luật bảo toàn năng lượng, công thức tính định luật bảo toàn năng lượng. Cũng như đưa ra các nội dung bài tập ví dụ minh họa, giúp bạn đọc củng cố kiến thức, vận dụng tốt vào hoàn thành các câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo. Tìm hiểu về định luật bảo toàn năng lượng
1. Định nghĩa định luật bảo toàn năng lượngĐịnh luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi mà nó chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác. Đây được coi là định luật cơ bản của vật lý học. Ví dụ: 2. Bảo toàn năng lượng trong dao động cơNăng lượng trong dao động cơ được gọi là cơ năng. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng. Trong một hệ kín cơ năng không đổi. 2.1. Khái niệm động năngĐộng năng của một vật là năng lượng có được từ chuyển động của vật đó. Nó được định nghĩa là công cần thực hiện để gia tốc một vật với khối lượng cho trước từ trạng thái nghỉ tới vận tốc hiện thời của vật . Động năng của một vật rơi tự do được tính bằng công thức: Trong đó:
2.2. Khái niệm thế năngThế năng là một đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng sinh công của vật. Thế năng của một vật rơi tự do được tính bằng công thức: Wt = mgh Trong đó:
3. Biểu thức bảo toàn cơ năngĐịnh luật bảo toàn cơ năng: Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là một đại lượng bảo toàn. W = Wđ + Wt = const (hằng số) W = 1/2 mv2 + mgh W = Wđ1 + Wt1 = Wđ2 + Wt1= 1/2mv12 + mgh1 + 1/2mv22 + mgh2 Trong đó:
Dựa vào biểu thức trên ta có thể thấy rằng: Một vật khi rơi tự do, tại thời điểm thế năng cực đại thì động năng bằng 0. Động năng cực đại thì thế năng bằng 0. Động năng tăng thì thế năng giảm. Động năng giảm thì thế năng tăng, nhưng tổng động năng và thế năng là một đại lượng không đổi. 4. Các công thức liên quan định luật bảo toàn năng lượng4.1. Công thức tính CôngA = F.s.cosα A là công của lực F (J) + F là lực tác dụng vào vật (N) + s quãng đường vật dịch chuyển (m) + Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J). 1J = 1N.1m = 1Nm Bội số của Jun là kilojun (kí hiệu là kJ), 1kJ = 1000J (Chỉ áp dụng cho trường hợp lực không thay đổi và quỹ đạo thẳng) 4.2. Công suất trung bìnhTrong đó: P: công suất (Jun/giây(J/s) hoặc Oát (W)) A: công thực hiện (N.m hoặc J) t: thời gian thực hiện công (s) Đơn vị: Oát (W) 1KW = 1000W; 1MW = 1.000.000W 4.3. Công suất tức thời4.4. Các biểu thức liên hệ
Liên hệ giữa động năng và công ΔWđ = Wđ2 –Wđ1 = Ap (Công của ngoại lực F)
Wt = mgz Liên hệ giữa thế năng trọng trường và công: ΔWt = Wt1 – Wt2=Ap Công của trọng lực(rơi): Ap = mgh (Khi vật đi lên thì thêm dấu “-“) Thế năng đàn hồi Wt= kx2Liên hệ giữa thế năng đàn hồi và công: –ΔWt = Wt1 – Wt2= AFdh Cơ năng: W = Wt+ Wđ Định luật bảo toàn cơ năng: Wđ1 + Wt1 = Wt2 + Wđ2 (Cơ năng chỉ bảo toàn khi không có ngoại lực khống chế) Độ cao động năng bằng n lần thế năng: h= (Nếu thế năng bằng m lần động năng thì thay n=1/m , chỉ áp dụng khi làm bài trắc nghiệm hoặc kiểm tra kết quả) Hiệu suất: H= Aci: Công có ích Atp: Công toàn phần 5. Bài tập minh họa định luật bảo toàn năng lượngVí dụ 1: Một vật có m = 10 gam, rơi tự do tại độ cao 5m, vận tốc rơi 13km/h. Tìm cơ năng biết g= 9.8m/s2. Hướng dẫn giải chi tiết Áp dụng công thức W = Wđ+ Wt = mv2 + mgh = 554,8J Ví dụ 2:Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 10 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 20 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính độ cao h. Hướng dẫn giải chi tiết Chọn góc thế năng tại mặt đất (tại N). Cơ năng tại O (tại vị trí ném vật): Cơ năng tại N (tại mặt đất): Theo định luật bảo toàn cơ năng: W (O) = W (N). Ví dụ 3.Một hòn bi có khối lượng 15 gam được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,4m so với mặt đất.Tính trong hệ quy chiếu mặt đất các giá trị động năng, thế năng và cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật. Hướng dẫn giải chi tiết Chọn gốc thế năng tại mặt đất ta có Động năng tại lúc ném vật: JThế năng tại lúc ném vật: Wt = mgh = 15/1000.10.1,4 = 0,21 J. Cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật: W = Wđ + Wt = 0,12 + 0,21 = 0,33J. Ví dụ 4: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại của nó. Hướng dẫn giải chi tiết Khi vật lên đến độc cao cực đại thì vận tốc sẽ bằng 0 dó đó: v = 0. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí bắt đâu ném vật và độ cao cực đại: W1 = W2 ⇔ Wđ1 + Wt1 = Wđ2 + Wt2. -------------------------------------------------- |