Ví dụ tính tốc độ phát triển định gốc
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm
Show
== Trong đó: là mức độ ở thời kỳ thứ i. n là số lượng mức độ trong dãy số.
= Trong đó: (i=1,2,3,…) là các mức độ của dãy số thời điểm có các khoảng cách thời gian đều nhau.
= Trong đó: (i=1,2,3,…) là khoảng cách thời gian có mức độ .
= Với i=2,3,…n Trong đó: là lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn (hay thời kỳ) ở thời gian i so với thời gian đứng liền trước đó là i-1. là mức độ tuyệt đối ở thời gian i. là mức độ tuyệt đối ở thời gian i-1. Nếu > thì > 0: phản ánh quy mô hiện tượng tăng và ngược lại.
= (Với i=2,3,4,…, n) Trong đó: là mức độ tuyệt đối ở thời gian i. là mức độ tuyệt đối ở thời điểm đầu. Mối liên hệ: =
= = = Trong đó: biểu hiện một cách chung nhất lượng tăng (giảm) tính bình quân cho cả thời kỳ nghiên cứu.
= ( i= 2,3,4,…n) ( lần) hoặc = .100 (%)
= (i=2,3,…n)
= = =
= = =
= ==-1
= – 1 hoặc = -100
= = = Câu 17: Nêu khái niệm và phương pháp dự báo thống kê trong ngắn hạn?
= Trong đó: là mức độ đầu tiên của dãy số. là mức độ cuối cùng của dãy số.
=
Trong đó: : mức độ thực tế ở thời gian i. : mức độ dự đoán ở thời gian i. Câu 18: Khái niệm, đặc điểm, tác dụng và phân loại chỉ số trong thống kê? Cho ví dụ minh họa.
VD: Doanh thu của công ty A năm 2003 so với năm 2002 là 110,7% hay 1,107 lần là chỉ số phát triển phản ánh biến động doanh số của công ty A qua 2 năm.
VD: Chỉ số giá bán lẻ của một mặt hàng.
VD: Chỉ số giá tiêu dùng CPI là chỉ số tổng hợp phản ánh biến động chung của giá bán các mặt hàng.
VD: Chỉ số quy mô lao động.
VD: Chỉ số giá thành, chỉ số năng suất lao động. Câu 19: Chỉ số phát triển?Chỉ số đơn giá: phản ánh biến động giá bán của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. = Trong đó: : Chỉ số đơn giá. : Giá bán lẻ của mặt hàng kỳ nghiên cứu. : Giá bản lẻ của mặt hàng kỳ gốc. Chỉ số đơn lượng hàng tiêu thụ: phản ánh biến động khối lượng tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc. = Trong đó: : Chỉ số đơn lượng hàng tiêu thụ. : Khối lượng hàng tiêu thụ của mặt hàng kỳ nghiên cứu. : Khối lượng hàng tiêu thụ của mặt hàng kỳ gốc.
= Trong đó: q là lượng tiêu thụ của mỗi mặt hàng giữa vai trò là quyền số, phản ánh tầm quan trọng của từng mặt hàng trong sự biến động chung của giá cả.
= Chỉ số này phản ánh biến động của giá bán của các mặt hàng ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc và ảnh hưởng biến động riêng của giá cả đối với mức tiêu thụ các mặt hàng. Trong trường hợp dữ liệu đã xác định được chỉ số đơn giá và mức tiêu thụ của từng mặt hàng kỳ gốc ta có: = Nếu ta đặt = là tỷ trọng mức tiêu thụ của từng mặt hàng kỳ gốc.
=
=
= Trong đó: : Giá cả của từng mặt hàng ở kỳ gốc. : Lượng hàng hóa tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu. : Lượng hàng hóa tiêu thụ của từng mặt hàng ở kỳ gốc. = Trong đó: là giá cả của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu đóng vai trò làm quyền số. = Page 2
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm
Chỉ số kế hoạch biểu hiện nhiệm vụ kế hoạch hoặc tình hình thực hiện kế hoạch đối với từng chỉ tiêu. +nếu căn cứ vào dữ liệu về sản lượng thực tế của DN ở các kì:
=
= + nếu căn cứ vào sản lượng kế hoạch của DN
=
= Câu 21: Chỉ số không gian.1.Chỉ số cá thể: phản ánh quan hệ so sánh về giá bán hay lượng tiêu thụ của từng mặt hàng ở 2 thị trường,khu vực… –chỉ số đơn giá: = hoặc = –chỉ số đơn lượng tiêu thụ: = hoặc = 2.Chỉ số tổng hợp: –chỉ số tổng hợp giá :so sánh giá bán 1 nhóm hay toàn bộ các mặt hàng ở 2 điều kiện không gian khác nhau. = hoặc = –chỉ số tổng hợp lượng hàng tiêu thụ: = hoặc = trong đó: là giá bình quân : =
Nếu ký hiệu: và là các lượng biến ở kỳ nghiên cứu và kỳ gốc. và là số bình quân kỳ nghiên cứu và kỳ gốc. và là số đơn vị tổng thể kỳ nghiên cứu và kỳ gốc. Ta có hệ thống chỉ số: Hoặc: Trong đó: (1): Chỉ số cấu thành khả biến, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân giữa 2 kỳ. (2): Chỉ số cấu thành cố định, nêu lên sự biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng của riêng tiêu thức nghiên cứu. (3): Chỉ số cấu thành kết cấu, nêu lên biến động của chỉ tiêu bình quân do ảnh hưởng riêng của kết cấu tổng thể.
|