Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài a ví khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?

A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.

B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.

C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.

D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

Các câu hỏi tương tự

Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.

(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.

(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.

Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là?

A. (2) và (3).  

B. (1) và (2).

C. (l) và (4). 

D. (3) và (4).

Cho các ví dụ 

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. 

(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là

A. (2) và (3).

B. (1) và (4).

C. (3) và (4).

D. (1) và (2).

Cho các ví dụ 

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. 

(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã sinh vật

A. (2) và (3)

B. (1) và (4)

C. (3) và (4).

D. (1) và (2)

Cho các ví dụ 

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. 

(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. 

(4) Nấm sợi và vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. 

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là

A. (2) và (3).

B. (1) và (4).

C.(3) và (4).

D.(1) và (2).

(1) Tào giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.

Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là

A. (3) và (4). 

B. (1) và (4). 

C. (2) và (3). 

D. (1) và (2).

(1) Cây tầm gửi sống trên các thân cây gỗ lớn trong rừng.

(3) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng

(5) Địa y sống bám trên thân cây

Cho các mối quan hệ giữa cá loài trong quần xã sau đây:

(1) Phong lan bám trên cây thân gỗ.

(2) Chim sáo và trâu rừng.

(3) Cây nắp ấm và ruồi.

(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.

(5) Lươn biển và cá nhỏ.

(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.

Mối quan hệ hợp tác là:

A. (1), (2) và (4)

B. (1), (3) và (4)

C. (2), (4) và (5)

D. (3), (4) và (5)

Cho các mối quan hệ sau:

I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.

II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.

III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.

IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Cho các thông tin sau:

1. Virut gây bệnh sốt rét ở người A. Kí sinh
2. Cây nắp ấm ăn sâu bọ B. Cộng sinh
3. Chim sáo và trâu rừng C. Hợp tác
4. Cá ép sống bám trên cá lớn D. Thực vật ăn động vật
5. Cây tầm gửi trên thân cây gỗ E. Hội sinh
6. Vi khuẩn lam và bào hoa dâu F. Cạnh tranh

Sự kết cặp nào là đúng nhất về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã?

A. 1,5 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – E; 6 – B

B. 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B

C. 1 – A; 2 – D; 3 – E; 5 – A; 6 – F

D. 3 – C; 4 – E; 5 – F; 6 – C

Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cộng sinh?

(1) Ở biển, các loài tôm, cá nhỏ thường bò trên thân cá lạc, cá dưa để ăn các kí ngoại kí sinh sông ở đây làm thức ăn.

(2) Sáo thường đậu trên lưng trâu, bò để bắt ruồi ăn.

(3) Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn rồi ép chặt thân vào để “đi nhờ”, kiếm thức ăn và hô hấp.

(5) Địa y sống bám vào cây gỗ.

.

(7) Tảo nở hoa gây ra thủy triều đỏ.

3

B. 2

C. 1.

D. 4

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Quần xã là

A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định.

B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, gắn bó với nhau như một thể thống nhất, thích nghi với môi trường sống.

C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm nhất định.

D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?


A.

Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu

B.

Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng

C.

Cây phong lan bám trên thân cây gỗ 

D.

Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ