Tỷ lệ đóng BHXH năm 2022
Show Bảo hiểm xã hội (BHXH) đang được nhà nước theo hai loại hình là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. Tùy vào loại hình và đối tượng tham gia mà mức đóng BHXH sẽ được quy định khác nhau. Thông tin chi tiết về mức đóng BHXH năm 2023 sẽ được đề cập ngay sau đây. Một số từ viết tắt: Bảo hiểm thất nghiệp: BHTN Bảo hiểm y tế: BHYT Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: TNLĐ - BNN 1. Trường hợp tham gia BHXH bắt buộc1.1. Mức đóng BHXH của người lao động Người lao động ký hợp đồng lao động sẽ phải đóng các loại bảo hiểm bắt buộc sau đây: - Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Nếu ký hợp đồng lao động từ đủ 01 tháng trở lên. - Bảo hiểm thất nghiệp: Nếu ký hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên. - Bảo hiểm y tế: Nếu ký hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên. Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, người lao động sẽ phải trích đóng từ tiền lương tháng để đóng các loại bảo hiểm trên với tỷ lệ như sau: NGƯỜI LAO ĐỘNG BHXH bắt buộc BHTN BHYT 8% 1% 1,5% Trong đó, mức đóng tối thiểu và tối đa của từng loại bảo hiểm được xác định như sau: - Bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 (đồng/tháng) Mức đóng BHXH bắt buộc tối thiểu năm 2023 (đồng/tháng) Vùng I 4.680.000 374.400 Vùng II 4.160.000 332.800 Vùng III 3.640.000 291.200 Vùng IV 3.250.000 260.000
Mức lương sơ sở Mức đóng BHXH tối đa Đến hết 30/6/2023 1,49 triệu đồng/tháng 2,384 triệu đồng/tháng Từ 01/7/2023 1,8 triệu đồng/tháng 2,88 triệu đồng/tháng - Bảo hiểm thất nghiệp:
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 (đồng/tháng) Mức đóng BHTN tối thiểu năm 2023 (đồng/tháng) Mức đóng BHTN tối đa (đồng/tháng) Vùng I 4.680.000 46.800 936.000 Vùng II 4.160.000 41.600 832.000 Vùng III 3.640.000 36.400 728.000 Vùng IV 3.250.000 32.500 650.000 - Bảo hiểm y tế:
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 (đồng/tháng) Mức đóng BHXH bắt buộc tối thiểu năm 2023 (đồng/tháng) Vùng I 4.680.000 70.200 Vùng II 4.160.000 62.400 Vùng III 3.640.000 54.600 Vùng IV 3.250.000 48.750
Mức lương sơ sở Mức đóng BHYT tối đa Đến hết 30/6/2023 1,49 triệu đồng/tháng 447.000 đồng/tháng Từ 01/7/2023 1,8 triệu đồng/tháng 540.000 đồng/tháng
1.2. Mức đóng BHXH của doanh nghiệp Theo Luật BHXH năm 2014, Luật Việc làm năm 2013 và Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, doanh nghiệp có trách nhiệm phải đóng các loại bảo hiểm sau: - Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Đóng quỹ hưu trí tử tuất và ốm đau - thai sản. - Bảo hiểm thất nghiệp. - Bảo hiểm y tế. - Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 và Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, hằng tháng, doanh nghiệp phải trích tiền đóng các loại bảo hiểm trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT với tỷ lệ như sau: DOANH NGHIỆP BHXH bắt buộc BHTN BHYT Bảo hiểm TNLĐ - BNN Hưu trí - tử tuất Ốm đau - thai sản 14% 3% 1% 3% 0,5% hoặc 0,3% (*) (*) Nếu doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì chỉ phải đóng 0,3%. 2. Trường hợp tham gia BHXH tự nguyệnTheo Điều 87 Luật BHXH năm 2014, hằng tháng, người lao động tham gia BHXH tự nguyện sẽ phải đóng với mức sau: Mức đóng/tháng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng Trong đó: - Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (mức chuẩn nghèo nông thôn năm 2023 là 1,5 triệu đồng/tháng) trong thời gian tối đa 10 năm: STT Đối tượng % Hỗ trợ Số tiền hỗ trợ năm 2023 (đồng) 1 Hộ nghèo 30% 1.500.000 x 22% x 30% = 99.000 2 Hộ cận nghèo 25% 1.500.000 x 22% x 25% = 82.500 3 Khác 10% 1.500.000 x 22% x 10% = 33.000 - Mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu = 22% x Mức chuẩn hộ nghèo nông thôn - Mức nhà nước hỗ trợ đóng Đối tượng Mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu sau khi trừ tiền Nhà nước hỗ trợ Hộ nghèo 231.000 đồng/tháng Hộ cận nghèo 247.500 đồng/tháng Đối tượng khác 297.000 đồng/tháng - Mức đóng BHXH tự nguyện tối đa = 22% x 20 x Mức lương cơ sở - Mức nhà nước hỗ trợ đóng Thời gian Lương cơ sở Mức đóng BHXH tự nguyện tối đa sau khi trừ tiền Nhà nước hỗ trợ (đồng) Hộ nghèo Hộ cận nghèo Đối tượng khác Đến hết 30/6/2023 1,49 triệu đồng/tháng 6.457.000 6.473.500 6.523.000 Từ 01/7/2023 1,8 triệu đồng/tháng 7.821.000 7.837.500 7.887.000 Trên đây là chi tiết mức đóng BHXH năm 2023 của cả người lao động và người sử dụng lao động. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 của LuatVietnam để được tư vấn chi tiết. Mức đóng BHXH nam 2022 bao nhiêu?Với tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc nêu trên, thì mức đóng BHXH bắt buộc với người sử dụng lao động là 1.075.000 đồng và người lao động là 525.000 đồng.
BHXH nam 2022 có gì thay đổi?Cụ thể, mức đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/10/2022 với người lao động và người sử dụng lao động như sau: - Người sử dụng đóng 21,5% (gồm 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất; 3% vào quỹ ốm đau, thai sản; 0,5% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, 1% vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp và 3% vào quỹ bảo hiểm y tế).
Tỷ lệ đóng BHXH là bao nhiêu?Như vậy, từ ngày 1/10/2022, tổng mức đóng của người sử dụng lao động sẽ là 21,5%, trong đó 14% cho quỹ hưu trí; 3% cho quỹ ốm đau - thai sản; 0,5% cho quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, 1% cho quỹ BHTN, và 3% cho quỹ bảo hiểm y tế.
Mức đóng BHXH từ tháng 7 2022 là bao nhiêu?Xem tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/10/2022. Như vậy từ ngày 01/07/2022 trở đi các đơn vị sử dụng lao động thực hiện đóng quỹ BHTNLĐ, BNN mức đóng bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ TNLĐ, BNN.
|