Trường thpt thượng cát ở đâu

Dưới đây là tài liệu Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Thượng Cát​ đã được Học Điện Tử Cơ Bản biên soạn. Với tài liệu này, các em sẽ được đoàn luyện kỹ năng làm bài và ôn tập các tri thức đã học. Hi vọng đây là tài liệu có ích cho các em. Mời các em cùng xem cụ thể tư liệu ngay sau đây.

TRƯỜNG THPT THƯỢNG CÁT

ĐỀ THI  HỌC KÌ

MÔN: LỊCH SỬ 11

NĂM HỌC : 2021 – 2022

Thời gian : 45 phút

Đề 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [4 điểm]

Câu 1: Thời cận kim, đặc thù là cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các lĩnh vực nghệ thuật như: kiến trúc, điêu khắc, âm nhạc…

A. kém tăng trưởng.

B. ko tăng trưởng.

C. lâm vào suy thoái.

D. rất tăng trưởng.

Câu 2: Nguyên nhân chung dẫn tới Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận là 1 nước thực dân địa là

A. duy trì cơ chế phong kiến.

B. có đồng minh hậu thuẫn.

C. cử người học tập nước ngoài.

D. canh tân, duy tân quốc gia.

Câu 3: Ý nghĩa quốc tế lớn phệ của Cách mệnh tháng Mười Nga 5 1917 là:

A. Động viên và để lại nhiều bài học quí báu cho phong trào cách mệnh toàn cầu.

B. Đập tan ách áp bức bóc lột của cơ chế phong kiến.

C. Tạo thế thăng bằng trong so sánh lực lượng của chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.

D. Tạo tiền đề để Lê-nin thành lập tổ chức quốc tế của giai cấp vô sản.

Câu 4: Chính sách canh tân của Rama V có ý nghĩa gì đối với sự tăng trưởng của Xiêm?

A. Đóng cửa, ko giao lưu với phương Tây.

B. Đưa quốc gia tăng trưởng theo hướng tư bản chủ nghĩa.

C. Xóa bỏ hoàn toàn cơ chế bầy tớ.

D. Củng cố quyền lực phong kiến của nhà vua.

Câu 5: Để sẵn sàng cho 1 trận đánh tranh toàn cầu thứ nhất các nước đế quốc đã tạo nên những khối quân sự nào?

A. Cấp tiến, Ôn hòa.

B. Liên minh, Hiệp ước.

C. Đồng minh, Hiệp ước.

D. Liên minh, Phát xít.

Câu 6: Tại sao Mĩ muốn xâm lăng, bành trướng đối với khu vực Mĩ la tinh?

A. Biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.

B. Mở mang ngoại giao.

C. Mở mang bờ cõi.

D. Giúp đỡ Mĩ Latinh.

Câu 7: Đảng Quốc đại là đảng của giai cấp nào?

A. Tư sản               

B. Vô sản

C. Tiểu tư sản        

D. Phong kiến

Câu 8: Ý nào ko phải là nguyên do khiến Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân xâm lăng?

A. Có thị phần tiêu thu bao la, nhân lực dồi dào.

B. Chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng, suy yếu.

C. Giàu khoáng sản tự nhiên, tài nguyên, địa điểm địa lí thuận tiện.

D. Kinh tế của các nước Đông Nam Á đang tăng trưởng.

Câu 9: Thuộc tính của cuộc Duy tân 5 1868 ở Nhật?

A. Cách mệnh tư sản.

B. Cách mệnh tư sản ko triệt để.

C. Cách mệnh xã hội chủ nghĩa.

D. Chiến tranh đế quốc phi chính nghĩa.

Câu 10: Thuộc tính của cách mệnh tháng Hai 5 1917 ở Nga là:

A. Cách mệnh dân chủ tư sản chưa triệt để.

B. Cách mệnh vô sản.

C. Cách mệnh dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Cách mệnh xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Sau chiến tranh toàn cầu thứ nhất, nền kinh tế nước Mĩ

A. bị phá hủy nặng nề trong chiến tranh, chẳng thể khôi phục được.

B. dựa dẫm vào các nước châu Âu.

C. có bước tăng trưởng mau chóng, biến thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

D. lâm vào trạng thái khủng hoảng thâm thúy.

Câu 12: Để khôi phục kinh tế sau cách mệnh tháng Mười, tháng 3/1921 Lê-nin và Đảng Bônsêvich đã

A. ban hành Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất.

B. ban hành Chính sách cộng sản thời chiến.

C. ban hành Chính sách kinh tế mới.

D. thực hiện canh tân chính phủ.

Câu 13: Hội nghị Véc-xai – Oasinhtơn diễn ra trong tình cảnh nào?

A. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất đang diễn ra quyết liệt.

B. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất đã xong xuôi.

C. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất bước sang quá trình thứ 2.

D. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất sắp xong xuôi.

Câu 14: Thuộc tính của chiến tranh toàn cầu thứ nhất là:

A. Chiến tranh xâm lăng thực dân địa.

B. Chiến tranh Đế quốc phi chính nghĩa.

C. Phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Phi nghĩa thuộc về phe Liên minh.

Câu 15: Vai trò lớn phệ nhất của Tôn Trung Sơn đối với phong trào cách mệnh ở Trung Quốc là

A. đưa cách mệnh tăng trưởng theo trục đường vô sản.

B. đưa quốc gia tăng trưởng theo trục đường tư sản.

C. đưa cách mệnh tăng trưởng theo trục đường dân tộc dân chủ.

D. đưa cách mệnh tăng trưởng theo trục đường dân chủ tư sản.

Câu 16: Cách mệnh Tân Hợi 5 1911 đã tiến hành những nhiệm vụ gì?

A. Lật đổ cơ chế phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lăng.

B. Đánh đuổi đế quốc xâm lăng.

C. Lật đổ cơ chế phong kiến Mãn Thanh, mở đường cho CNTB tăng trưởng.

D. Lật đổ cơ chế phong kiến Mãn Thanh, khắc phục ruộng đất cho dân cày.

II. PHẦN TỰ LUẬN [6 điểm]:

Câu 1 [3 điểm]: Nêu nguyên do dẫn tới chiến tranh và hậu quả của chiến tranh toàn cầu thứ nhất 1914 – 1918.

Câu 2 [2 điểm]: Nêu nguyên do và hậu quả của khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?

Câu 3 [1 điểm]: Tại sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã dẫn đến nguy cơ của 1 trận đánh tranh toàn cầu mới? 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1.D

2.D

3.A

4.B

5.B

6.A

7.A

8.D

9.B

10.C

11.C

12.C

13.B

14.B

15.D

16.C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

1. Nguyên nhân dẫn tới chiến tranh:

a. Nguyên nhân sâu xa

– Sự tăng trưởng ko đều của các nước đế quốc, tranh chấp giữa các đế quốc về thuộc địa càng ngày càng gay gắt [trước hết là giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức] là nguyên do căn bản dẫn tới chiến tranh.

– Sự tranh giành thị phần, thực dân địa giữa các đế quốc với nhau.

b. Nguyên nhân trực tiếp

– Sự tạo nên 2 khối quân sự đối lập, kình địch nhau.

– Duyên cớ: Ngày 28/6/1914, Hoàng thân thừa kế ngôi vua Áo-Hung bị ám toán tại Bô-xni-a [Xéc bi].

2. Hậu quả của chiến tranh

– Chiến tranh toàn cầu thứ nhất xong xuôi với sự thất bại của phe Liên Minh, gây nên thiệt hại nặng nề về người và của.

+ 10 triệu người chết.

+ 20 triệu người bị thương.

+ Chiến phí 85 tỉ đô la Mỹ.

– Các nước Châu Âu biến thành con nợ của Mỹ.

– Bản đồ toàn cầu chỉnh sửa.

– Cách mệnh tháng Mười Nga thành công ghi lại bước chuyển phệ trong cục diện toàn cầu.

Câu 2.

a. Nguyên nhân

– Trong những 5 1924 – 1929 các nước tư bản bất biến về chính trị và phát triển nhanh về kinh tế, nhưng mà do sản xuất ào ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn tới trạng thái hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.

– Tháng 10/1929, cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau ấy lan ra các nước tư bản chủ nghĩa và kéo dài tới 5 1933

b. Hậu quả

– Về kinh tế: Hủy hoại nặng nề nền kinh tế các nước tư bản, đẩy hàng trăm triệu người [người lao động, dân cày và gia đình họ] vào trạng thái đói khổ.

– Về chính trị – xã hội: bất bất biến. Những cuộc tranh đấu, biểu tình, tuần hành của những người thất nghiệp diễn ra liên tiếp khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham dự.

Câu 3.

Để ứng phó lại cuộc khủng hoảng kinh tế và đàn áp phong trào cách mệnh, giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước tư bản đã chọn lọc 2 lối thoát.

– Con đường thứ nhất: các nước Đức, Italia, Nhật Bản… ko có hoặc có ít thực dân địa, thiếu vốn vật liệu và thị phần nên đi theo trục đường chủ nghĩa phát xít để đàn áp phong trào cách mệnh và thực hiện chiến tranh phân chia lại toàn cầu.

– Con đường thứ 2: Các nước Mĩ, Anh, Pháp… vì có thực dân địa, có vốn và thị phần có thể thoát ra khỏi khủng hoảng bằng cơ chế canh tân kinh tế – xã hội 1 cách ôn hòa. Cho nên chủ trương tiếp diễn duy trì nền dân chủ đại nghị, duy trì nguyên trạng hệ thống Vec-xai – Oa-sinh-tơn.

=> Quan hệ giữa các cường quốc tư bản càng ngày càng phức tạp và dần tạo nên 2 khối đế quốc đối lập. 1 bên là Mĩ, Anh, Pháp >< 1 bên là Đức, Italia, Nhật Bản. Cuộc chạy đua vũ trang ráo riết giữa 2 khối đế quốc này đã báo hiệu nguy cơ của 1 trận đánh tranh toàn cầu mới.

Đề 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đầu thế kỷ XX, đứng đầu nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là người nào?

A. Nga hoàng Ni-cô-lai I.

B. Nga hoàng Ni-cô-lai II.

C. Nga hoàng Ni-cô-lai III.

D. Nga hoàng đại đế.

Câu 2. Nga hoàng tham dự Chiến tranh toàn cầu thư nhất [1914-1918] đã đẩy nước Nga vào trạng thái

A. khủng hoảng trầm trọng về kinh tế.

B. nạn thất nghiệp tăng cường, nạn đói xảy ra trầm trọng.

C. khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị – xã hội.

D. bị các nước đế quốc kiêm tính.

Câu 3. Tiếp theo chiến thắng ở Pê-tơ-rô-grat, Chính quyền Xô viết được thành lập ở đâu?

A. Xta-lin-grat.

B. Điện Xmô-nưi.

C. Mat-xcơ-va.

D. Toàn nước Nga.

Câu 4. Cách mệnh tháng Hai 5 1917 ở Nga đã đáp ứng được nhiệm vụ chính nào?

A. Đưa nước Nga thoát khỏi trận đánh tranh đế quốc.

B. Đánh bại cơ chế Nga hoàng và giai cấp tư sản.

C. Gicửa ải quyết được vấn đề ruộng đất cho dân cày.

D. Lật đổ cơ chế Nga hoàng.

Câu 5. Đại biểu của các Xô viết ở Nga là những thành phần

A. người lao động, dân cày và thợ thủ công.

B. người lao động, dân cày và lính tráng.

C. tư sản, quý tộc mới và lính tráng.

D. tư sản, người lao động, dân cày.

Câu 6. Nguyên nhân căn bản nào dẫn tới cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu [1929-1933]?

A. Các nước tư bản ko điều hành, điều tiết nền sản xuất 1 cách cân đối.

B. Sản xuất 1 cách ào ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn tới cung vượt quá cầu.

C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản càng ngày càng bị thu hẹp.

D. Ảnh hưởng của cao trào cách mệnh toàn cầu [1918-1923].

Câu 7. Sau Cách mệnh tháng Hai, cục diện 2 chính quyền song song còn đó ở Nga, ấy là chính quyền nào?

A. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết của giai cấp vô sản.

B. Chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản và Chính phủ công nông của giai cấp vô sản.

C. Chính phủ lập hiến của giai cấp tư sản và Chính phủ chuyên chế của Nga hoàng.

D. Chính phủ dân chủ tư sản và Chính phủ dân chủ vô sản.

Câu 8. Thuộc tính của cách mệnh tháng Hai 5 1917 ở Nga là

A. cách mệnh vô sản.

B. cách mệnh xã hội chủ nghĩa.

C. cách mệnh dân chủ tư sản kiểu mới.

D. cách mệnh dân chủ tư sản chưa triệt để.

Câu 9. Chính sách đối ngoại của Mỹ với các nước Mỹ Latinh trong thập niên 20 của thế kỷ XX là

A. “Chính sách hàng xóm gần gũi”.

B. “Chính sách đong đưa bên mồm hố chiến tranh”.

C. “Chính sách mở cửa và hội nhập”.

D. “Chính sách chiến lược thế giới”.

Câu 10. Tổ chức quốc tế nào đã có mặt trên thị trường để duy trì thứ tự toàn cầu sau Chiến tranh toàn cầu thứ nhất?

A. Liên hợp quốc.

B. Hội Quốc liên.

C. Hội Liên hiệp quốc tế mới.

D. Hội Liên hiệp tư bản.

Câu 11. Điểm giống nhau giữa cách mệnh dân chủ tư sản [1905-1907] và cách mệnh tháng Hai 1917 ở Nga là

A. đánh đổ Chính phủ lâm thời.

B. đánh đổ cơ chế phong kiến và tư sản.

C. đánh đổ cơ chế phong kiến.

D. đánh bại Nga hoàng, đưa nước Nga tiến lên làm cách mệnh tháng Mười.

Câu 12. Nguyên nhân hiện ra cục diện 2 chính quyền song song còn đó ở Nga sau cách mệnh tháng Hai là

A. sự đối lập về lợi quyền giữa tư sản và vô sản.

B. giai cấp tư sản và vô sản chưa đủ mạnh để có thể 1 mình nắm chính quyền.

C. do tư sản và vô sản cùng tham dự cách mệnh.

D. do Đảng Bôn-sê-vich chỉ đạo cách mệnh.

Câu 13. Thời kỳ ám muội của nước Đức gắn liền với sự kiện lịch sử gì?

A. 5 1932, sản xuất công nghiệp Đức giảm 47%.

B. 5 1919, Đảng Quốc xã Đức thành lập.

C. 5 1933, Hít-le làm Thủ tướng nước Đức.

D. 5 1933, Hin-đen-bua làm Tổng Thống nước Đức.

Câu 14. Khó khăn phệ nhất của nước Nga Xô viết từ 5 1918 tới 5 1920 là gì?

A. Nền kinh tế bị kiệt quệ do chiến tranh phá hủy.

B. Chính quyền Xô viết mới thành lập, còn quá non trẻ.

C. 14 nước đế quốc câu kết với bọn phản động trong nước tấn công vũ trang vào Nga.

D. Bọn phản động trong nước ngách đầu dậy chống chính quyền cách mệnh.

Câu 15. Với Chính sách kinh tế mới, dân chúng Xô viết đã chấm dứt

A. chỉ tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. kế hoạch sản xuất.

C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.

D. công cuộc khôi phục kinh tế.

Câu 16. Nội dung nào sau đây ko phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới?

A. Thay thế cơ chế tịch thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định.

B. Nhà nước tập hợp khôi phục công nghiệp nặng.

C. Nhà nước kiểm soát toàn thể nền công nghiệp.

D. Nhà nước nắm các huyết quản kinh tế.

Câu 17. Theo hệ thống Vec-xai – Oa-sinh-tơn, các nước tư bản nào có nhiều lợi quyền?

A. Anh, Pháp, Mỹ, Ba Lan.

B. Anh, Pháp, Mỹ, Italia, Nhật Bản.

C. Anh, Pháp, Mỹ, Tây Ban Nha.

D. Pháp, Mỹ, Italia, Bồ Đào Nha.

Câu 18. Trong những 5 1918 – 1923, tình hình kinh tế phần phệ các nước tư bản chủ nghĩa

A. bất biến và tăng trưởng.

B. kha khá bất biến.

C. lâm vào trạng thái khủng hoảng.

D. khủng hoảng trầm trọng và kéo dài.

Câu 19. Hội nghị Vec-xai – Oa-sinh-tơn diễn ra trong tình cảnh nào?

A. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất sắp xong xuôi.

B. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất đã xong xuôi.

C. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất đang diễn ra quyết liệt.

D. Chiến tranh toàn cầu thứ nhất bước sang quá trình thứ 2.

Câu 20. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào là quan trọng nhất dẫn tới cách mệnh bùng nổ và chiến thắng ở Nga 5 1917?

A. Chủ nghĩa đế quốc là sự sẵn sàng dầy đủ cho chủ nghĩa xã hội.

B. Nước Nga là nơi tập hợp cao độ các tranh chấp của chủ nghĩa đế quốc

C. Đầu 5 1917, nước Nga biến thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc.

D. Giai cấp vô sản Nga hợp lí luận và đường lối cách mệnh đúng mực.

Câu 21. Sau cách mệnh 1905 – 1907, nước Nga theo thiết chế chính trị nào?

A. Xã hội chủ nghĩa

B. Dân chủ đại nghị.

C. Quân chủ chuyên chế.

D. Quân chủ lập hiến.

Câu 22. Sự còn đó của cơ chế quân chủ và những tàn dư phong kiến ở Nga đã ảnh hưởng tới nền kinh tế như thế nào?

A. Bước đầu giúp cho tăng trưởng kinh tế.

B. Kìm hãm nặng nề sự tăng trưởng của CNTB.

C. Giúp cho kinh tế tăng trưởng mạnh bạo.

D. Khiến cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

Câu 23. Trạng thái chính trị ở nước Nga sau chiến thắng của cách mệnh tháng Hai [1917] là

A. hiện ra trạng thái 2 chính quyền song song còn đó.

B. quân đội cũ nổi dậy chống phá.

C. các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.

D. nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mệnh.

Câu 24. Đỉnh cao trong bề ngoài tranh đấu trong Cách mệnh tháng Hai ở Nga 5 1917 là gì?

A. Khởi nghĩa từng phần.

B. Biểu tình thị oai.

C. Chuyển từ tổng đình công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 25. Đạo luật nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các đạo luật khắc phục khủng hoảng kinh tế của Mỹ?

A. Đạo luật về nhà băng.

B. Đạo luật về vốn đầu tư.

C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

D. Đạo luật phục hưng thương nghiệp.

Câu 26. Chủ nghĩa phát xít là gì?

A. Nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai của những thần thế phản động nhất, máu chiến nhất.

B. Chế độ độc tài tư bản phản động.

C. Chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc, chống cộng sản.

D. Nền chuyên chính khủng bố công khai, đứng đầu là Hít-le.

Câu 27. Điểm không giống nhau trong cách khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế [1929-1933] giữa Mỹ với Nhật Bản là

A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

B. canh tân kinh tế, chính trị, xã hội.

C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.

D. thực hiện chiến tranh xâm lăng thực dân địa.

Câu 28. Chính sách trung lập của Mỹ đối với các xung đột bên ngoài nước Mỹ có ảnh hưởng như thế nào tới quan hệ quốc tế trong những 5 30 của thế kỷ XX?

A. Góp phần các nước phát xít, ngăn chăn nguy cơ chiến tranh toàn cầu.

B. Thế giới luôn trong trạng thái căng thẳng, đối đầu, 2 cực, 2 phe.

C. Giúp cho chủ nghĩa phát xít hành động, gây ra Thế chiến thứ 2.

D. Tạo nên 2 khối đế quốc đối lập và nguy cơ chiến tranh toàn cầu.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 29. Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mệnh tháng Mười Nga 5 1917.

Câu 30. Theo em Cách mệnh tháng Mười Nga 5 1917 có tác động như thế nào đối với cách mệnh Việt Nam?

ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

B

C

B

D

B

B

A

C

A

B

C

B

C

C

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

D

C

B

C

B

C

C

B

A

C

C

A

B

C

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 29.

* Với nước Nga:

– Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng người lao động và dân chúng lao động.

– Mở ra kỷ nguyên mới cho nước Nga: đưa người lao động và dân cày lên nắm chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

* Với toàn cầu:

– Làm chỉnh sửa cục diện toàn cầu…

– Tăng mạnh lực lượng cho Chủ nghĩa xã hội.

– Động viên và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mệnh toàn cầu…

Câu 30.

Những tác động lớn phệ tới cách mệnh Việt Nam:

– Ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc: luận cương của Lê Nin…

– Để lại nhiều bài học kinh nghiệm: trục đường cách mệnh vô sản, giành và giữ chính quyền, vai trò chỉ đạo của Đảng, mối quan hệ giữa cách mệnh và phong trào người lao động toàn cầu.

– Quan hệ Việt Nam – Nga đối tác chiến lược càng ngày gắn kết, 5 nay Việt Nam tổ chức lễ kỉ niệm 100 5 cấp non sông…

Đề 3

Phần I: Trắc nghiệm [5 điểm]

Câu 1: Nguyên nhân chính nào làm bùng nổ phong trào tranh đấu giành độc lập của dân chúng châu Phi vào cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?

A. Sự bóc lột của giai cấp tư sản.              

B. Sự thống trị, bóc lột khắc nghiệt của Chủ nghĩa thực dân.

C. Buôn bán bầy tớ da đen                           

D. Sự bất đồng đẳng trong xã hội

Câu 2: Điểm nhấn trong cơ chế cai trị của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ở khu vực Mĩ Latinh là

A. Thiết lập cơ chế cai trị phản động, gây ra nhiều tội ác man rợ, thảm khốc

B. Thi hành cơ chế thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ

C. Lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc

D. Thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối kết đoàn dân tộc

Câu 3: Hành động biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng cơ chế độc tài thân Mĩ đề đạt hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới

C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

D.  Chủ nghĩa đế quốc

Câu 4: Sự kiện nào được coi là duyên do trực tiếp dẫn đến cuộc Chiến tranh toàn cầu thứ nhất [1914 – 1918]?

A. Đức tấn công Ba Lan

B. Áo- Hung tuyên chiến với Xéc-bi

C. Anh tuyên chiến với Đức

D. Thái tử Áo – Hung bị ám toán

Câu 5: Tín hiệu nào chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX quan hệ quốc tế giữa các đế quốc ở Châu Âu càng ngày càng căng thẳng?

A. Sự tạo nên liên minh chính trị đối đầu nhau

B. Sự tạo nên các liên minh kinh tế đối đầu nhau

C. Sự tạo nên các khối quân sự đối đầu nhau

D. Sự tập hợp lực lượng quân sự ở biên cương giữa các nước

Câu 6: Đâu không hề sự chuyển đổi trong cơ chế thống trị của thực dân Pháp ở Đông Dương lúc nước Pháp tham dự trận đánh tranh toàn cầu thứ nhất [1914-1918]?

A. Củng cố hệ thống quan lại, tay sai ở Đông Dương

B. Thiết lập 1 nền thống trị rắn rỏi

C. Mở mang đàm phán với chính phủ Trung Hoa

D. Trao lại quyền cai trị cho chính phủ Nam triều

Câu 7: Sự kiện nào ghi lại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Đức trong cuộc Chiến tranh toàn cầu thứ nhất bị vỡ nợ?

A. Đức tấn công Bỉ, chặn trục đường ra biển, ko cho Anh sang tăng viện

B. Pháp phản công giành chiến thắng trên sông Mácnơ, Anh đổ bộ lên đất liền châu Âu

C. Thất bại của Đức trong trận Véc-ddooong

D. Nga tấn công vào Đông Phổ, buộc Đức phải điều quân từ chiến trường phía Tây về chống lại

Câu 8: Sự kiện nào xảy ra trong Chiến tranh toàn cầu thứ nhất [1914-1918] có ảnh hưởng hăng hái tới phong trào tranh đấu giành độc lập dân tộc của dân chúng Việt Nam?

A. Sự thành công của Cách mệnh tháng Mười Nga

B. Mĩ chính thức tham chiến

C. Đức kí văn kiện đầu hàng ko điều kiện

D. Nước Pháp tham chiến

Câu 9: Ý nào sau đâu không hề là 1 trong những vấn đề căn bản của lịch sử toàn cầu cận kim?

A. Sự chiến thắng của cách mệnh tư sản và sự tăng trưởng của chủ nghĩa tư bản

B.  Sự có mặt trên thị trường và tăng trưởng của phong trào người lao động quốc tế

C. Sự xâm lăng của chủ nghĩa tư bản và phong trào tranh đấu của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân

D. Cuộc tranh đấu giữa hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa

Câu 10: Tranh chấp chủ công trong lòng xã hội tư bản chủ nghĩa thời gian cận kim là

A. Tranh chấp giữa đế quốc với đế quốc

B.  Tranh chấp giữa tư sản với vô sản

C. Tranh chấp giữa dân cày với địa chủ phong kiến

D.  Tranh chấp giữa các chủ tư bản với nhau

Câu 11: Tiền đề kinh tế dẫn tới “sự thức tỉnh của châu Á” trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông đầu thế kỉ XX?

A. Sự hiện ra của giai cấp tư sản dân tộc

B.  Sự nhập cảng của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

C. Sự nhập cảng của tư tưởng dân chủ tư sản

D. Sự tăng trưởng của bộ phận sĩ phu tư sản hóa

Câu 12: Tác phẩm nào đã vạch ra đường lối chuyển từ cách mệnh dân chủ tư sản sang cách mệnh xã hội chủ nghĩa ở Nga 5 1917?

A. Luận cương tháng Hai

B. Luận cương tháng Tư

C. Luận cương tháng Mười

D. Nhiệm vụ của giai cấp vô sản

Câu 13: Cuộc cách mệnh nào được Lê-nin giả dụ “cái thanh hao đồ sộ quét sạch mọi rác rưởi của cơ chế phong kiến châu Âu”?

A. Cách mệnh tư sản Hà Lan

B.  Cách mệnh tư sản Pháp

C. Cách mệnh tư sản Anh

D.  Cuộc tranh đấu hợp nhất nước Đức

Câu 14: Điểm nhấn trong cơ chế Chính sách kinh tế mới về nông nghiệp là

A. Tiếp tục cơ chế tịch thu lương thực thừa

B. Thay thế cơ chế tịch thu lương thực thừa bằng thu thế lương thực

C. Thực hiện cùng lúc cơ chế tịch thu lương thực và thu thuế lương thực

D. Thu thuế lương thực bằng tiền

Câu 15: Từ việc quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong cơ chế cộng sản thời chiến, tới Chính sách kinh tế mới được chỉnh sửa như thế nào?

A. Trả hết toàn thể các nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.

B. Cho phép cá nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại bé [dưới 20 người lao động]

C. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.

D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lí. 

……..

—[Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]— 

Đề 4

Câu 1. Ngành kinh tế nào của Nhật Bản chịu tác động nặng nề nhất của khủng hoảng kinh tế 1929-1933?

A. Ngoại thương.             

B. Công nghiệp

C. Nông nghiệp               

D. Nội thương

Câu 2. 1 trong những nguyên do dẫn tới sự phát triển kinh tế của Nhật Bản chỉ kéo dài trong 18 tháng sau Chiến tranh toàn cầu thứ nhất là

A. Thiếu nguyên nguyên liệu sản xuất, thiếu thị phần tiêu thụ

B. Sức sắm của người dân tăng chóng mặt.

C. Số vốn đầu cơ cho nông nghiệp giảm thiểu.

D. Phong trào tranh đấu của dân chúng nổ ra liên hồi.

Câu 3. Thực chất cơ chế kinh tế mới là

A. Sự biến đổi từ nền kinh tế tập hợp quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị phần hoàn toàn.

B. Chuyển từ nền kinh tế lấy nông nghiệp làm trọng điểm sang nền kinh tế công nghiệp là chủ công.

C. Sự biến đổi từ nền sản xuất bé sang nền sản xuất phệ xã hội chủ nghĩa.

D. Sự biến đổi từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành phần đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 4. Từ cơ chế kinh tế mới ở nước Nga, bài học kinh nghiệm nào nhưng Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới quốc gia ngày nay?

A. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước

B. Chỉ tập hợp tăng trưởng 1 số ngành kinh tế mũi nhọn

C. Quan tâm tới ích lợi của các tập đoàn, tổng công ti phệ

D. Chú trọng tăng trưởng 1 số ngành công nghiệp nặng

Câu 5. Ai là người đề ra và tiến hành “cơ chế mới” đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế [1929-1933]

A. Ru-dơ-ven               

B. Sớc -sin

C. Tru-man                  

D. Đa-oét

Câu 6. Ý nào sau đây ko là lý do khiến giới cầm quyền Nhật Bản chọn lọc trục đường quân phiệt hóa bộ máy nhà nước?

A. Chịu ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế

B. Tấm gương phát xít hóa bộ máy chính quyền ở Đức đã tạo điều kiện cho nước này thoát khỏi cuộc khủng hoảng.

C. Truyền thống quân phiệt hóa của Nhật Bản

D. Khó khăn về nguồn vật liệu, thị phần tiêu thụ hàng hóa

Câu 7. Các nước Mĩ, Anh, Pháp vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế bằng cách

A. Đàn áp phong trao cách mệnh của giai cấp người lao động

B. Tiến hành canh tân kinh tế- xã hội, đổi mới giai đoạn điều hành, tổ chức sản xuất.

C. Phát xít hóa bộ máy Nhà nước

D. Tiến hành chiến tranh xâm lăng thực dân địa

Câu 8. Sự tạo nên 2 khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?

A. 1 trận đánh tranh toàn cầu mới đang tới gần

B. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tín ngưỡng

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể đáp ứng được

D. Nguy cơ của các trận đánh tranh cục bộ

Câu 9. Kết quả đạt được trong đêm khởi nghĩa 24-10-1917 là

A. Quân cách mệnh chiếm được Cung điện Mùa đông và bủa vây Pê-tơ-rô-grat.

B. Toàn bộ Pê-tơ-rô-grat thuộc về tay nhân dân cách mệnh.

C. Quân khởi nghĩa bủa vây toàn thể Pê-tơ-rô-grat.

D. Quân cách mệnh chiếm được những địa điểm cốt lõi ở Pê-tơ-rô-grat, bủa vây Cung điện Mùa Đông

Câu 10. Người cộng sản Việt Nam trước hết tiếp nhận lí luận cách mệnh tháng Mười Nga là

A. Nguyễn Thị Minh Khai

B. Lê Hồng Phong

C. Trần Phú

D. Nguyễn Ái Quốc

Câu 11. Tình hình nổi trội của nước Nga sau Cách mệnh tháng Hai là

A. Trạng thái 2 chính quyền song song còn đó

B. Chính phủ tư sản lâm thời vẫn tiếp diễn đeo đuổi chiến tranh toàn cầu

C. Sự có mặt trên thị trường Xô viết đại biểu của công, nông và lính tráng.

D. Chính phủ tư sản lâm thời được thành lập

Câu 12. Cuộc tranh đấu của dân chúng Nhật Bản trong những 5 30 của thế kỉ XX đã có tác động như thế nào đến tình hình Nhật Bản?

A. Khiến cho cuộc khủng hoảng ở Nhật Bản thêm trầm trọng.

B. Góp phần làm thất bại thủ đoạn quân phiệt hóa bộ máy nhà nước

C. Góp phần làm thất bại thủ đoạn gây chiến tranh xâm lăng Trung Quốc của giới cầm quyền.

D. Góp phần làm chậm giai đoạn phát xít hóa bộ máy nhà nước

Câu 13. Ảnh hưởng quan trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế [1929-1933] tới tình hình chính trị nước Đức là gì?

A. Đảng Cộng sản Đức lên nắm quyền

B. Nền cộng hòa Vaima bị dọa nạt

C. Uy tín của Đảng Cộng sản càng ngày càng được tăng lên

D. Đảng Cộng sản và Đảng Quốc xã đã hiệp tác với nhau

Câu 14. Thành tựu phệ nhất của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là gì?

A. Trong vòng khoảng 20 5 [1921-1941] đã có 60 triệu người dân thoát nạn mù chữ.

B. Nhiệm vụ gian nan phức tạp nhất là số đông hóa nông nghiệp, cải tạo quan hệ sản xuất được tiến hành thành công.

C. Liên Xô vươn lên thành cường quốc công nghiệp và quốc phòng, đứng đầu châu Âu và đứng thứ 2 toàn cầu.

D. Đời sống vật chất và ý thức của dân chúng được nâng lên.

Câu 15. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu 1929-1933 là gì?

A. Chủ nghĩa phát xít hiện ra và nguy cơ của trận đánh tranh đế quốc tới gần.

B. Các nước tư bản suy yếu

C. Phong trào cách mệnh toàn cầu gặp nhiều gian nan.

D. Đời sống dân chúng toàn cầu vô khốn cùng khổ

……..

—[Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về di động]— 

Trên đây là 1 phần nội dung Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Thượng Cát. Để xem toàn thể nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học trò ôn tập tốt và đạt thành quả cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm

282

Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Vĩnh Viễn

343

Bộ 4 đề thi HK1 môn Lịch sử 11 có đáp án 5 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

399

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 5 2021-2022

4228

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 11 5 2021-2022

467

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 5 2021-2022

565

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #HK1 #môn #Lịch #sử #có #đáp #án #5 #Trường #THPT #Thượng #Cát

Video liên quan

Chủ Đề