Time after time có nghĩa là gì
Show
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí! 1. Time after time (hay time and again hay time and time again hay over and over again): nhiều lần, lập đi lập lại. Children are forgetful and must be told time and time again how to behave = Trẻ em dễ quên nên thường phải nhắc đi nhắc lại phải lễ phép. You’ve made the same mistake time after time! Please try to be careful! = Bạn phạm cùng một lỗi nhiều lần! Hãy cẩn thận hơn! I’ve told you time and time again not to use my car without asking me = Tôi đã bảo bạn nhiều lần không được dùng xe hơi của tôi mà không hỏi tôi.
2. Time to time (có lẽ từ thành ngữ from time to time): irregularly, sometimes, occasionally.
3. Còn là nghi vấn: time by time là gì?
Trang web của Englishpage đề nghị giải thích:
@Aosora Reactions: Tuấn Anh Phan Nguyễn, Kyanhdo, HuyHuy__BFF and 2 others
Phân biệt 'day after day', 'day-to-day' và 'day by day'
Day after day, day-to-day, day by day... có nghĩa lần lượt là hết ngày này qua ngày khác, hàng ngày, từ từ.
Day after day
Đây là một tính từ ghép, mang nghĩa hàng ngày (daily)Day-to-day:
Day by day
@Aosora Reactions: HuyHuy__BFF, Dương Hà Bảo Ngọc, Aosora and 1 other person
Phân biệt time after time, time to time và time by time
1. Time after time (hay time and again hay time and time again hay over and over again): nhiều lần, lập đi lập lại.
Children are forgetful and must be told time and time again how to behave = Trẻ em dễ quên nên thường phải nhắc đi nhắc lại phải lễ phép.
You’ve made the same mistake time after time! Please try to be careful! = Bạn phạm cùng một lỗi nhiều lần! Hãy cẩn thận hơn!
I’ve told you time and time again not to use my car without asking me = Tôi đã bảo bạn nhiều lần không được dùng xe hơi của tôi mà không hỏi tôi.
2. Time to time (có lẽ từ thành ngữ from time to time): irregularly, sometimes, occasionally.
Even though the Smiths have moved, we still see them from time to time = Dù gia đình ông bà Smith đã dọn đi rồi nhưng thỉnh thoảng chúng tôi vẫn gặp họ.
From time to time I’d like to go fishing instead of going to work = Thỉnh thoảng thay vì đi làm, tôi nghỉ một bữa để đi câu.
Bob visits us at our house from time to time = Thỉnh thoảng Bob đến nhà chúng tôi chơi.
They still get together from time to time = Thỉnh thoảng họ vẫn gặp nhau.
From time to time we heard a rumble of thunder = Thỉnh thoảng chúng tôi nghe thấy tiếng sấm đùng đùng.
I have been bothered from time to time by pain in my back = Thỉnh thoảng tôi khó chịu vì bị đau lưng.
nguồn Facebook. Reactions: Nguyễn Thiên Nam and Nguyễn Võ Hà Trang
Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với ttmn.mobi, học một từ được dùng cụm từ Time after time trong Tiếng Anh cùng với những ví dụ cụ thể, cũng như cách dùng từ Time after time trong câu, phân biệt sự khác biệt giữa Time after time, time to time và time by time!!! time after time trong tiếng Anh 1. Time after time trong tiếng Việt là gì?Time after time Cách phát âm: / taɪm ˈⱭːftə (r) taɪm/ Loại từ: thành ngữ Định nghĩa: Time after time: lặp đi lặp lại, từ được dùng để chỉ một hành động làm một việc gì nhiều lần và nó mang nghĩa tiêu cực. I can't remember the song’s name even though my friend told me that name time after time. I don’t know what is wrong with me and I think I should go to sleep early to boost my memory.Bạn đang xem: Time after time là gì Tôi không thể nhớ tên của bài hát dù bạn của tôi đã nói tôi nghe tên bài hát này rất nhiều lần rồi. Tôi không biết chuyện gì đã xảy ra với tôi và tôi nghĩ tôi nên đi ngủ sớm để tăng trí nhớ của bản thân. I hate when you keep talking about your lovelife and your boyfriend time after time. Can you stop? I don’t want to hear it anymore.Tôi ghét khi bạn cứ nói về chuyện tình cảm và bạn trai của bạn hết lần này đến lần khác. Bạn có thể dừng lại được không? Tôi không muốn nghe về nó nữa. You keep talking about your dream college time after time and I’m really getting fed up about it. I don’t want to wake you up from your dream but every college has their own disadvantage.Bạn cứ nói về trường cao đẳng mơ ước hết lần này đến lần khác và tôi thực sự nghe đây cả tai về nó rồi. Tôi không muốn phải đánh tán giấc mộng của bạn đâu nhưng mỗi trường cao đẳng đều có bất lợi của riêng nó.2. Cách dùng từ time after time trong câu:time after time trong tiếng Anh Về vị trí của cụm từ trong câu: nó thường đứng cuối câu cụ thể thường là sau tân ngữ của câu. Với nhiệm vụ làm nhấn mạnh ai đó cứ nói hoặc làm một chuyện gì đó lặp đi lặp lại rất nhiều lần. She kept talking about going on a diet time after time, but I don’t see her working out or going on a diet at all.Cô ấy giảm cân hết lần này đến lần khác, nhưng tôi không thấy cô ấy tập thể dục hay ăn kiêng gì hết luôn.Đối với câu này, cụm từ” time after time” được đứng ở cuối vế đầu của câu và có nhiệm vụ nhấn mạnh hành động nói đi nói lại của cô ấy về việc giảm cân. I don’t see it coming even though she has already told me about it time after time. Maybe because she is lying a lot that I can not trust her anymore.Xem thêm: "Be Likely To Be Likely To Nghĩa Là Gì, Cách Dùng Likely Tôi không hề nghĩ việc đó sẽ xảy ra dù cô ấy đã nói với tôi về việc đó rất nhiều lần. Có thể là bởi vì cô ấy nói dối tôi quá nhiều tôi không thể tin cô ấy nữa.Đối với câu này, cụm từ” time after time” được đứng ở cuối vế đầu của câu và có nhiệm vụ nhấn mạnh hành động nói đi nói lại của cô ấy. 3. Sự khác nhau giữa time after time, time to time, time by time:time after time trong tiếng Anh Về nghĩa của Time after time (hay time and again hay time and time again hay over and over again): nhiều lần, lặp đi lặp lại ( hành động có thể gây khó chịu đối với người nói người nghe) Time to time (từ thành ngữ from time to time): bất thường, đôi khi, thỉnh thoảng Even though I don’t like her at all, I still see her in school from time to time.Dù tôi không thích cô ấy chút nào, tôi vẫn gặp cô ấy hết lần này đến lần khác. From time to time I want to take a day off from the university and go traveling.Thỉnh thoảng tôi muốn nghỉ một ngày khỏi đại học và đi du lịchTime by time được dùng để miêu tả thứ gì đó tăng lên hoặc xuống từ từ hoặc có nghĩa khác là theo thời gian. People change time by time so that is the reason why I don’t surprised when she betrayed me.Con người thay đổi theo thời gian và đó cũng là lý do tại sao tôi cảm thấy không ngạc nhiên khi cô ấy phản bội. She definitely contributes time by time for her company but what she got back is fired notification.Cô ấy chắc chắn là người cống hiến từng chút một cho công ty nhưng thứ cô ấy nhận lại là thông báo sa thải nhân viên.4. Từ đồng nghĩa với cụm từ time after time:
Hi vọng với bài viết này, ttmn.mobi đã giúp bạn hiểu hơn về các từ liên quan đến time after time trong tiếng Anh!!! |