Tiểu từ Tiếng Anh là gì
Show
Khóa học Cụm Động Từ Phrasal Verbs này hoàn toàn MIỄN PHÍ: đọc hướng dẫn một cách cẩn thận, để học Video một cách hiệu quả nhất, bạn nhé! Cụm động từ (phrasal verbs) là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, giao tiếp lẫn thi cử : Chuyển cấp lớp 9 và cả LTĐH. 1. Định nghĩa Cụm động từ (phrasal verbs)Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một ĐỘNG TỪ và một TIỂU TỪ (particle). Tiểu Từ này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai. Hầu hết mọi người nghĩ rằng nó là một giới từ. Riêng thầy, điều này không quan trọng nó là một giới từ hay trạng từ, chỉ cần nhớ: Cụm động từ (Phrasal verbs) là một ĐỘNG TỪ + TIỂU TỪ. Điều mình quan tâm, chính là nghĩa của cả cụm Cụm động từ (Phrasal verbs)! TIỂU TỪ THAY ĐỔI, NGHĨA THAY ĐỔI, thậm chí, kinh hoàng hơn, CÙNG MỘT TIỂU TỪ, nhưng Cụm động từ (Phrasal verbs) lại MANG NHIỀU KHÁC NHAU ! Ví dụ: cùng một chữ OFF, đi với động từ GO => cụm động từ GO OFF có những nghĩa khác biệt như sau: => Như bạn có thể thấy, Cụm động từ (Phrasal verbs) RẤT RẤT KHÓ HỌC (Cứ 1 Động Từ, kết hợp với vài Tiểu Từ, chúng ta có hàng trăm động từ có thể kết hợp! Và 1 Động Từ + 1 Tiểu Từ, lại có thể cho ra nhiều nghĩa)! Tuy nhiên trong chương trình ôn thi tiếng Anh cho Trung Học (cấp 2 và cấp 3), dĩ nhiên chúng ta không cần phải học quá nhiều, và tất cả mọi thứ như vậy, thầy có: làm 1 VIDEO DẠY 130+ CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) THEO CHỦ ĐỀ thường gặp khi thi chuyển cấp, và thi Đại Học, cũng như tổng hợp bên dưới 100+ CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) THÔNG DỤNG NHẤT. Xem hết bài học này, sẽ thấy nhé! 2. Cách dùng Cụm động từ (phrasal verbs)Cụm động từ (Phrasal verbs) có thể đóng vai trò là: – Nội động từ (ĐỘNG TỪ CHỮ [I]): không có túc từ theo sau. – Ngoại động từ (ĐỘNG TỪ CHỮ [T]): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ. + Nội động từ (ĐỘNG TỪ CHỮ [I]) – ĐỘNG TỪ luôn đi sát ngay TIỀU TỪ: Ex: The magazine Time comes out once a week. ( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.) Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage. ( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.) – KHÔNG THỂ CHIA BỊ ĐỘNG, nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…” – Một số phrasal verbs động từ chữ [I] thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out… + Ngoại động từ (ĐỘNG TỪ CHỮ [T])
Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ: – NHÓM 1: Danh Từ có thể ở giữa Động Từ và Tiểu Từ hoặc đi sau Tiểu Từ: Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes. Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up. ( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.) – NHÓM 2: Danh Từ CHỈ Ở GIỮA Động Từ và Tiểu Từ, khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them, me,her và him… ): Ex: I took them off. (I took off them) Ex: He admitted he’d made it up. (He admitted he’d made up it) NGOẠI LỆ: Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là ĐỘNG TỪ CHỮ [I], và cả ĐỘNG TỪ CHỮ [T]. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
Ex: OK, nói nữa về Cụm động từ (Phrasal verbs) thì còn nhiều lắm luôn, nói tới sáng cũng chưa xong nữa ấy! Bây giờ, như thầy đã nói ở trên, sau đây là: VIDEO DẠY 130+ CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) THEO CHỦ ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI THI CHUYỂN CẤP LỚP 9 & LTĐHVà đây là : 100+ CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) THÔNG DỤNG NHẤT1. Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one’s self bằng mysel, yourself, himself, herself…) 2. Break down: bị hư 3. Break in: đột nhập vào nhà 4. Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó 5. Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó 6. Bring s.o up: nuôi nấng (con cái) 7. Brush up on st: ôn lại 8. Call for st: cần cái gì đó – Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó 9. Carry out: thực hiện (kế hoạch) 10. Catch up with sb: theo kịp ai đó 11. Check in: làm thủ tục vào khách sạn 12. Check out: làm thủ tục ra khách sạn 13. Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó 14. Clean st up: lau chùi 15. Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người) 16. Come off: tróc ra, sút ra 17. Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó 18. Come up with: nghĩ ra 19. Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện 20. Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật) 21. Count on sb: tin cậy vào người nào đó 22. Cut down on st: cắt giảm cái gì đó 23. Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính 24. Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó 25. Do without st: chấp nhận không có cái gì đó 26. Dress up: ăn mặc đẹp 27. Drop by: ghé qua 29. Drop sb off: thả ai xuống xe 30. End up = wind up: có kết cục 31. Figure out: suy ra 32. Find out: tìm ra 33. Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai 34. Get in: đi vào 35. Get off: xuống xe 36. Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó 37. Get out: cút ra ngoài 40. Get rid of st: bỏ cái gì đó 41. Get up: thức dậy 42. Give up st: từ bỏ cái gì đó 43. Go around: đi vòng vòng 44. Go down: giảm, đi xuống 45. Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông) 46. Go on: tiếp tục 47. Go out: đi ra ngoài, đi chơi 48. Go up: tăng, đi lên 49. Grow up: lớn lên 50. Help s.o out: giúp đỡ ai đó 51. Hold on: đợi tí 52. Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó 53. Keep up st: hãy tiếp tục phát huy 54. Let s.o down: làm ai đó thất vọng 55. Look after sb: chăm sóc ai đó 56. Look around: nhìn xung quanh 57. Look at st: nhìn cái gì đó 58. Look down on sb: khinh thường ai đó 59. Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó 60. Look forward to st/Look forward to doing st: mong mỏi tới sự kiện nào đó 61. Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó 62. Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó 63. Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó 64. Make st up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó 65. Make up one’s mind: quyết định 66. Move on to st: chuyển tiếp sang cái gì đó 67. Pick sb up: đón ai đó 68. Pick st up: lượm cái gì đó lên 69. Put sb down: hạ thấp ai đó 70. Put sb off: làm ai đó mất hứng, không vui 71. Put st off: trì hoãn việc gì đó 72. Put st on: mặc cái gì đó vào 73. Put st away: cất cái gì đó đi 74. Put up with sb/ st: chịu đựng ai đó/ cái gì đó 75. Run into sb/ st: vô tình gặp được ai đó/cái gì 76. Run out of st: hết cái gì đó 77. Set sb up: gài tội ai đó – Set up st: thành lập cái gì đó (ủy ban, tổ chức,..) 78. Settle down: ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó 79. Show off: khoe khoang 80. Show up: xuất hiện 81.Slow down: chậm lại 82. Speed up: tăng tốc 83. Stand for: viết tắt cho chữ gì đó 84. Take away (take st away from sb): lấy đi cái gì đó của ai đó 85. Take off: cất cánh (chủ ngữ là máy bay), trở nên thịnh hành, được ưa chuộng (chủ ngữ là ý tưởng, sản phẩm..) 86. Take st off: cởi cái gì đó 87. Take up: bắt đầu làm một họat động mới (thể thao, sở thích,môn học) 88. Talk sb in to st: dụ ai làm cái gì đó 89. Tell sb off: la rầy ai đó 90. Turn around: quay đầu lại 91.Turn down: vặn nhỏ lại 92. Turn off: tắt 93. Turn on: mở 94. Turn st/sb down: từ chối cái gì/ai đó 95. Turn up: vặn lớn lên 96. Wake up: (tự) thức dậy Wake s.o up: đánh thức ai dậy 97. Warm up: khởi động 98. Wear out: mòn, làm mòn (chủ ngữ là người thì có nghĩa là làm mòn, chủ ngữ là đồ vật thì có nghĩa là bị mòn) 99. Work out: tập thể dục, có kết quả tốt đẹp 100. Work st out: suy ra được cái gì đó P.S: Khuyến mãi cho bạn thêm Bài Học 200+ Phrasal Verbs Qua Hình Ảnh (LEVEL 1), học bài, mà ngỡ như là đang đọc tuyện tranh, giống như thế này ! MUỐN HỌC GIỎI, MUỐN THI ĐIỂM CAO, MUỐN GIA TĂNG KHẢ CẠNH TRANH KHI THI CỬ, THÌ BẤM VÀO HỌC Ở ĐÂY NHÉ! P.S.S: Bạn còn yếu phần WORDFORM, hay nghĩ rằng mình đã giỏi, hãy thử sức mình với khóa học: “1000+ câu WORD FORM” Ở ĐÂY, bấm vào từng hình, làm bài như hướng dẫn trong hình, và được thầy chữa bài TỪNG CÂU, MIỄN PHÍ. Mọi người đã làm bài rồi, và có tiến bộ bạn còn chờ gì nữa nào! P.S.S.S: Bạn chưa biết phải học gì, hay học như thế nào cho đủ, cho chất, để ôn thi Tiếng Anh chuyển cấp Lớp 9 lên Lớp 10, hay Luyện Thi Đại Học, hãy xem ngay: LỘ TRÌNH HỌC CHUẨN HÓA CHO HỌC SINH TRUNG HỌC! Mọi thứ thật tuyệt vời, nhưng tại sao tất cả đều … MIỄN PHÍ? Như bạn biết đấy, thầy chỉ là một ông giáo già, già thật là già … [hự hự – ho lụ khụ], lụm khụm chuyên dạy Tiếng Anh cho Học Sinh Trung Học (cấp 2 và 3) trên website BaiGiaiDenRoi.com này. Thầy tin rằng: Dù bạn giỏi như thế nào đi nữa, cũng không thể biết hết những kiến thức thầy dạy, dù là MIỄN PHÍ ở đây! Không tin sao? Hãy đảm bảo HỌC HẾT ‘KHO NGỮ PHÁP CHẤP TẤT CẢ KÌ THI TIẾNG ANH TRUNG HỌC’ của thầy Ở ĐÂY, xem xem thầy có nói sai không nhé. Còn, bạn muốn học thêm ngữ pháp gì, cứ comment/ bình luận ngay bên dưới nhé! Thầy sẽ dạy thêm cho các bạn học. P.S: Trong trường hợp, bạn muốn làm bạn với ông giáo già này, hãy KẾT BẠN VỚI THẦY Ở ĐÂY . Nhớ khi kết bạn, inbox giới thiệu đôi nét về mình thầy nghe nhé! Nếu bạn ở Sài Gòn (Tp. Hồ Chí Minh), tiện đường, có thể cùng ba mẹ vào ghé thăm thầy Ở ĐÂY nha. Nhớ inbox trước ấy, kẻo lúc thầy đang bận có lớp/ quay video bài giảng. Talk soon… Nguyễn Dương Hùng Tiến – Gã Chèo Đò Với Mái Đầu Sương |