Thuốc Diosmin 600mg là thuốc gì

Diosmin……………………………. 600 mg.Tá dược vừa đủ………………….. 1 viên nén bao phim.

(Lactose, Cellulose vi tinh thể 101, Natri croscarmellose, Silic dioxid keo khan, Natri starch glycolat, Povidon (PVP) K30, Oxid sắt đỏ, Ponceau 4R, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose (HPMC) 615, Polyethylen glycol (PEG) 6000, Titan dioxid, Talc)

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

Thuốc cải thiện tuần hoàn tĩnh mạch làm giảm sự giãn tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ máu ở tĩnh mạch.Thuốc làm cải thiện tính thấm mao mạch và tăng cường sức bền mao mạch.

Ngoài ra thuốc tác động đến các vi tuần hoàn làm tăng trương lực của mao mạch, tĩnh mạch.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

Ở người, sau khi uống, Diosmin được hấp thu tốt, nồng độ tối đa đạt được ở giờ thứ 5 sau khi uống. Diosmin phân bố cao trong thận, gan, phổi đặc biệt là tĩnh mạch chủ và tĩnh mạch dưới da. Sự gắn kết ưu tiên của Diosmin và các chất chuyển hóa của nó với các mô tĩnh mạch được tăng lên cho đến giờ thứ 9 sau khi dùng và kéo dài trong suốt 96 giờ sau đó.

Thuốc được thải trừ hầu hết qua nước tiểu (79%), qua phân (114) và qua mật (2,4). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ. Thuốc được chuyển hóa mạnh tạo thành nhiều chất chuyển hóa (acid phenilic) khác nhau và được bài tiết trong nước tiểu.

CHỈ ĐỊNH

RESTIVA được chỉ định trong các trường hợp:Điều trị các bệnh lý có liên quan đến Suy tuần hoàn tĩnh mạch mạn tính (suy van tĩnh mạch chi dưới).Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch gây các triệu chứng sưng chân, đau chân, mỏi chân, nặng chân, phù nhẹ khi đứng lâu ngồi nhiều, chuột rút vào buỗi tối, châm chích dị cảm như kiến bò vùng căng chân về đêm.

Điều trị bệnh trĩ không biến chứng.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Suy tĩnh mạch mạn tính không biến chứng: liều đề xuất là 1viên RESTIVA 600mg mỗi ngày một lần uống trong 2 - 3 tháng.Suy tĩnh mạch nặng kèm loạn dưỡng da: 1 viên RESTIVA 600mg mỗi ngày nhất 6 tháng.Bệnh trĩ: mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên RESTIVA 600mg trong một tuần, sau đó uống 1 viên RESTIVA 600mg mỗi ngày trong 1-2 tháng.

Trong mọi trường hợp người bệnh phải tuân thủ nghiêm túc đơn thuốc của người điều trị.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng Diosmin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẠN TRỌNG KHI SỬ DỤNG

Mặc dù trong các thử nghiệm lâm sàng chưa thấy tác dụng gây dị dạng quái thai, tuy nhiên chỉ dùng thuộc này cho phụ nữ mang thai lớn hơn 12 tuần nều thật sự cần thiết và khi đó phải có sự hướng dẫn của bác sỹ. Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sỹ để quyết định liệu có cần thiết tiếp tục điều trị với RESTIVA hay không.Hiện tại chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự bài xuất của thuốc qua sữa mẹ, do đó thuốc không được khuyên cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.RESTIVA được dùng trong điều trị trĩ tuy nhiên thuốc không được dùng đơn trị liệu. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau vài ngày điêu trị, bệnh nhân cân phải hỏi ý kiên bác sỹ để thay đổi kế hoạch điều trị.

Thuốc phát huy hiệu quả tối đa khi bệnh nhân duy trì các thói quen lành mạnh như tránh nắng, đứng lâu, thừa cân. Đi bộ và đeo bao lót thích hợp giúp cải thiện lưu thông máu.

ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Vì thuốc có thể gây nhức đầu nên thận trong khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

SỬ DỤNG TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu thật sự cần thiết, theo sự hướng dẫn của bác sỹ. Nếu phát hiện có thai trong khi đang điều trị, bệnh nhân phải hỏi ý kiến bác sỹ để quyết định liệu có cần thiết tiếp tục điều trị với RESTIVA hay không.
Thời kỳ cho con bú: Thiếu các dữ liệu liên quan đến sự bài xuất của thuốc qua sữa mẹ, do đó chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

RESTIVA có thể làm tăng hiệu lực co mạch của epinephrin, norepinephrin, serotonin. Đề tránh các tương tác có thể xảy ra giữa các loại thuốc, bệnh nhân cần báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ tất cả các thuốc đang điều trị khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tác dụng phụ rất hiếm và có xu hướng diễn biến ngắn.Một số tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện như rồi loạn tiêu hóa, nhức đầu nhưng hiếm khi phải ngừng dùng thuốc.Hiếm gặp: Có thể xảy ra một số phản ứng dị ứng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QÚA LIỀU VÀ XỬ TRÍ

Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều diosmin.

ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

BẢO QUẢN

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuốc Diosfort là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi, với thành phần là Diosmin 600mg. Thuốc có công dụng điều trị bệnh suy tĩnh mạch mạn tính dẫn đến giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm da, loét tĩnh mạch và bệnh trĩ.

Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén oval bao phim màu hồng, hai mặt khum, một mặt có chữ SVP, một mặt có khắc vạch, cạnh và thành viên lành lặn. Sản phẩm được đóng gói hộp 4 vỉ x 15 viên.

Thuốc Diosfort được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị suy tĩnh mạch mạn tính dẫn đến giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm da, loét tĩnh mạch và bệnh trĩ.
  • Biểu hiện của suy tĩnh mạch mạn tính: Nặng chân (sưng, đau, chuột rút, ngứa ran và đau nhói ở chân), đau hơn khi đứng, đỡ đau hơn khi nhấc chân lên, sưng chân (phù), đỏ chân và mắt cá chân, thay đổi màu da xung quanh mắt cá chân, dày da ở chân và mắt cá chân.

Dược lực học

Diosmin trong Diosfort kéo dài thời gian đáp ứng sau synap đối với norepinephrin (NE) và làm tăng độ nhạy của cơ trơn mạch máu đối với NE và canxi, thậm chí trong điều kiện nhiễm toan. Diosmin kéo dài hoạt tính của NE do ức chế enzym phân hủy NE, catechol-O-methyltransferase. Diosmin cũng đã được chứng minh có tác dụng kiểm soát dẫn lưu bạch huyết và giảm phù nề bằng cách tăng tần số co và biên độ của mạch bạch huyết.

Sự tăng huyết áp tĩnh mạch gây ra tăng sản xuất các yếu tố gây viêm như prostaglandin, leukotrien, metalloproteinaise, cytokin, và các phân tử bám dính. Sự khu trú của các tế bào viêm dần đến nồng độ cao của một loạt các phản ứng oxy hóa phá hoại mô ROS (reactive Oxygen species). Diosmin hoạt động như một chất có tác dụng dọn sạch ROS, ức chế 5-lipoxygenase, ức chế sản xuất prostaglandin E2 và thromboxan B2, do đó có thể giúp bảo vệ tế bào nội mô tránh không bị phá hủy do viêm hoặc do stress oxy hóa cấp tính.

Dược động học

Hấp thu

Diosmin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1 - 2 giờ.

Phân bố

Thể tích phân bố là 62,1lít. Chưa biết liệu diesmin có tiết vào sữa mẹ hay không.

Chuyển hóa và thải trừ

Nửa đời thải trừ của diosrmin là 31,5 ± 8,6 giờ. Dưới tác dụng của các sinh vật và enzym đường ruột, diosmin bị thủy phân thành diosmetin trước khi bị hấp thu. Tại gan, diosmetin bị glucuronid hóa trước khi đi vào hệ tuần hoàn. Diosmetin có thể chuyển hóa thành hesperetin trong lần chuyển hóa thứ hại dưới tác dụng của vi khuẩn đường ruột.

Không phát hiện thấy diosmin trong huyết tương ở động vật hoặc người, trong huyết tương chỉ tìm thấy dạng aglycon của diosmin là diosmetin, với nồng độ đỉnh là 417 ± 94,1 ng/ml sau 1 giờ, nồng độ thuốc bắt đầu giảm dần sau 2 giờ, liên tục trong 24 giờ và sau 48 giờ vẫn phát hiện thấy thuốc trong máu. Sản phẩm giảng hóa của diosmetin là axit phenolic được bài tiết trong nước tiểu, còn diosmin hay diosmetin chưa bị hấp thụ hay chưa bị chuyển hóa thì thải trừ qua phân.

Dược động học của những trường hợp đặc biệt 

Suy thận: Chưa có nghiên cứu. 

Suy gan: Chưa có nghiên cứu.

Dùng đường uống.

Thuốc phải được dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn:

Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như: Giãn tĩnh mạch, tĩnh mạch mạng nhện, phù nề, viêm da ứ đọng và/ hoặc loét tĩnh mạch: Uống 1 viên/ngày. Thời gian điều trị có thể hơn 4-8 tuần. Đối với loét tĩnh mạch, thời gian điều trị có thể cần vài tháng.

Điều trị suy tĩnh mạch mạn tính biểu hiện như bệnh trĩ cấp tính: Uống 3 viên/ngày, chia thành 3 lần, uống trong 4 ngày. Uống 2 viên/ngày, chia thành 2 lần trong 9 ngày tiếp theo hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Sau khi tình trạng khó chịu trong đợt trĩ cấp tỉnh đã hết có thể sử dụng liều duy trì 1 viên/ngày.

Trẻ em: Không nên sử dụng cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có tài liệu về dấu hiệu khi dùng thuốc quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu người bệnh quên dùng một liều thuốc, người bệnh cần dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Diosfort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Tác dụng phụ thường gặp nhất là phản ứng trên hệ tiêu hóa bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu. Tác dụng phụ nghiêm trọng nhất liên quan đến diosmin là phù mạch.

    Các phản ứng không mong muốn sau đây được sắp xếp theo tần suất xảy ra.

    Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

    • Hệ thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, lo âu, chuột rút, ngủ gà ngủ gật.

    • Hệ tim mạch: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.

    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.

    ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng.

    Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt.

    • Da và mô: Phát ban, ngứa, mày đay dưới da.

    Chưa rõ tần suất

    Phù mạch, phù mặt, môi và mi mắt.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Diosfort  chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh quá mẫn với diosmin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Người bệnh sử dụng thuốc khác khi đang điều trị với diosmin.

Phụ nữ có thai hay có kế hoạch mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú.

Người có tiền sử bị ung thư.

Hiệu quả và an toàn của diosmin chưa được thiết lập ở vtrẻ em. Vì vậy không nên dùng diosmin cho trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai 

Phụ nữ có thai không nên dùng diosmin. Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai hay có kế hoạch mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Do chưa có sữ liệu về phân bố thuốc trong sữa mẹ, phụ nữ đang cho con bú không nên dùng diosmin. Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu đang sử dụng các thuốc: Clorzoxazon, diclofenac và metronidazole (diosmin làm giảm đáng kể nửa đời thải trừ và tăng giá trị AUC của clorzoxazon, có thể do tác dụng trên enzym chuyển hóa CYP2E1.

Hiện tượng tương tự cũng xảy ra với diclofenac và metronidazol, cả hai thuốc này đều được chuyển hóa bởi các hệ thống enzym CYP2C9.

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc DIOSFORT.