Thủ tục làm đăng kiểm ô tô
Thủ tục đăng kiểm xe ôtô mới nhất Kim Nhung (T/H) - Chủ nhật, 24/07/2022 08:30 (GMT+7) Dưới đây là thủ tục đăng kiểm xe ôtô mới nhất năm 2022 theo Quyết định số 1648/QĐ-BGTVT. Thủ tục đăng kiểm xe ôtô tại đơn vị đăng kiểm Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, nộp trực tiếp các giấy tờ và cung cấp đầy đủ thông tin. - Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký. - Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu. - Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo. - Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera. - Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu. Từ ngày 1.10.2021, chủ xe khi đi đăng kiểm không cần xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực. Ảnh: LĐOBước 2: Đơn vị kiểm định tiếp nhận hồ sơ và thực hiện kiểm định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe và in Phiếu kiểm định. Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng của xe được chia làm 05 công đoạn bao gồm: - Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát. - Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của phương tiện. - Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang. - Công đoạn 4: Kiểm tra môi trường. - Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện. Bước 3: Trả kết quả kiểm định Nếu xe kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện. Thủ tục đăng kiểm xe ôtô ngoài đơn vị đăng kiểm Bước 1: Tổ chức, cá nhân có Văn bản đề nghị (nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm) kèm Danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp/qua bưu điện/hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm. Bước 2: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe. Nếu đúng đối tượng đủ điều kiện thì trong 3 ngày làm việc từ ngày nhận được văn bản đề nghị, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe, nêu rõ lý do. Bước 3: Đưa xe đến địa điểm kiểm tra, chuẩn bị các giấy tờ như đối với kiểm định tại đơn vị. Bước 4: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe theo trình tự thủ tục như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm. Bước 5: Trả kết quả (tương tự như kiểm định tại đơn vị đăng kiểm). Lưu ý, thủ tục đăng kiểm xe ôtô ngoài đơn vị đăng kiểm được thực hiện với các xe hoạt động tại vùng đảo, các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng, xe đang tham gia phòng chống thiên tai, dịch bệnh không đưa xe tới đơn vị đăng kiểm. THỦ TỤC ĐĂNG KIỂM Ô TÔ VÀ MỨC PHÍ MỚI NHẤT 2022 Ô tô muốn lưu thông trên đường thì điều kiện bắt buộc là phải đăng kiểm. Cùng Toyota Mỹ Đình tìm hiểu những thay đổi trong thủ tục kiểm định ô tô và mức phí mới nhất mà cơ quan đăng kiểm đưa ra từ tháng 6/2022. 1. Thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất từ tháng 6/2022 1.1 Thủ tục cần chuẩn bị trước khi đi đăng kiểm ô tô
1.2 Thủ tục đăng kiểm ô tô từ tháng 6/2022 Bước 1: Nộp hồ sơ Bộ hồ sơ cần có là đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, viết tờ khai và đóng phí gồm kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Bước 2: Chờ khám xe Nếu xe có vẫn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Nếu xe không có vấn đề gì, thời gian khám xe sẽ mất khoảng 5-10 phút và có thể tiếp tục đăng kiểm như bình thường, nếu xe gặp một số trục trặc cần sửa chữa thì sẽ không được thực hiện đăng kiểm. Bước 3: Đóng phí bảo trì đường bộ Nếu xe đáp ứng tiểu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ yêu cầu tài xế đóng phí bảo trì đường bộ Bước 4: Dán tem đăng kiểm mới Cuối cùng là dán tem đăng kiểm mới và nhận hồ sơ cho xe ra về 2. Bảng mức phí đăng kiểm ô tô mới nhất từ tháng 6/2022 Mức chi phí đăng kiểm cho từng loại phương tiện cơ giới đường bộ STT Chủng loại phương tiện Biểu phí Chi phí cấp giấy chứng nhận kiểm định 1 Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mo rơ-mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng 560.000 50.000 2 Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mo rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 50.000 3 Ô tô tải có trọng tải >2 tấn đến 7 tấn 320.000 50.000 4 Ô tô tải có trọng tải đến 2 tân 280.000 50.000 5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự 180.000 50.000 6 Rơ-mooc và sơ mo rơ-mooc 180.000 50.000 7 Ô tô khách >40 ghế (kể cả ghế lái xe), xe buýt 350.000 50.000 8 Ô tô khách từ 25-40 ghế 320.000 50.000 9 Ô tô khách từ 10-24 ghế 280.000 50.000 10 Ô tô dưới 10 chỗ 240.000 100.000 11 Ô tô cứu thương 240.000 50.000 Bảng phí bảo trì đường bộ Loại phương tiện 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe ô tô 5 ghế ngồi đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Xe ô tô 5 ghế ngồi (trừ tên đăng kí cá nhân) 180 540 1.080 2.106 3.150 4.150 5.070 Xe ô tô 7 ghế ngồi đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Xe ô tô 7 ghế ngồi (trừ đăng kí tên cá nhân) 180 540 1.080 2.106 3.150 4.150 5.070 Xe ô tô 16 ghế ngồi 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600 Xe ô tô 45 ghế ngồi 590 1.770 3.540 7.080 1.0340 13.590 16.600 Ô tô bán tải 180 540 1.080 2.106 3.150 4.150 5.070 3. Mốc thời gian đăng kiểm của các loại xe ô tô Ô tô không kinh doanh vận tải, chở người các loại đến 9 chỗ ngồi Loại phương tiện Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ Đã sản xuất đến 07 năm 30 tháng 18 tháng Đã sản xuất hơn 07 năm đến 12 năm 12 tháng Đã sản xuất trên 12 năm 06 tháng Ô tô kinh doanh vận tải chở người các loại đến 9 chỗ; ô tô chở người trên 9 chỗ các loại Loại phương tiện Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ Không cải tạo 18 tháng 6 tháng Có cải tạo 12 tháng 6 tháng Các dòng ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ mooc, sơ mi rơ mooc Đã sản xuất đến 7 năm; rơ mooc, sơ mi rơ mooc đã sản xuất đến 12 năm 24 tháng 12 tháng Đã sản xuất trên 7 năm; rơ mooc, sơ mi rơ mooc đã sản xuất trên 12 năm 6 tháng Có cải tạo 12 tháng 6 tháng Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên: Chu kỳ định kỳ 3 tháng 4. Mức phạt khi không đăng kiểm . Mức phạt của ô tô quá hạn đăng kiểm được căn cứ theo điểm c khoản 4, điểm e khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 8, điểm c khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP TT Thời gian quá hạn Mức phạt đối với lái xe Mức phạt đối với chủ xe 1 Dưới 01 tháng Từ 2-3 triệu đồng
Bị tước giấy phép lái xe từ 01-03 tháng 2 Trên 01 tháng Từ 4-6 triệu đồng
Bị tước giấy phép lái xe từ 1-3 tháng Lưu ý: Nếu chủ xe đồng thời là người điều khiển xe thì mức phạt, hình phạt này cũng sẽ áp dụng đối với chủ xe và chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1-3 tháng |