So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Trong 4 mẫu xe trong bài so sánh này, chỉ có Piaggio Fly 125 là có thiết kế khác biệt so với phần còn lại. Đại diện đến từ Ý này sở hữu thiết kế khá thời trang, nhỏ gọn và phù hợp với đối tượng người dùng là phái nữ hơn. Ba mẫu xe còn lại là Impulse 125 FI, Air Blade FI và Nouvo SX đều có thiết kế thể thao, chắc chắn và phù hợp với cả hai đối tượng người dùng là nam và nữ.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Về trọng lượng, Impulse, Air Blade và Nouvo SX gần như tương đương nhau, không có mẫu xe nào vượt quá 115 kg trong khi Fly 125 nặng nhất với 121 kg. Bù lại, Fly 125 lại có một bình xăng lớn (6,6 lít) giúp người dùng có thể yên tâm hơn khi di chuyển trên những cung đường xa ít cây xăng. Một khác biệt lớn nữa trong thiết kế của Fly 125 đó là nó chỉ sử dụng vành 12″ so với 14″ của Air Blade và 16″ của Impulse và Nouvo SX.

Động cơ

Cả 4 mẫu xe trong bài so sánh đều sử dụng động cơ 125 nên sự chênh lệch về sức mạnh là không nhiều. Do Air Blade FI có dung tích thực là 124,8 cc trong khi ba mẫu còn lại là 124 cc nên sức mạnh mà nó sản sinh ra là cao nhất với 11 mã lực và 11,2 Nm. Trong khi đó, Suzuki Impulse là mẫu xe yếu nhất với công suất cực đại và mô-men xoắn cực đại chỉ là 9,2 mã lực và 9,2 Nm.

Điểm đáng chú ý nhất trên cả 4 mẫu xe đó là động cơ đều sử dụng hệ thống cung cấp nhiên liệu kiểu phun xăng điện tử. So với kiểu bình xăng con thì kiểu phun xăng điện tử sẽ giúp động cơ tiết kiệm nhiên liệu hơn và dễ khởi động hơn. Về hệ thống làm mát, Air Blade và Nouvo SX chiếm lợi thế nhờ sử dụng hệ thống làm mát bằng chất lỏng trong khi hai mẫu còn lại làm mát bằng không khí.

Bài viết này chỉ thực hiện một vài phép so sánh về thiết kế và thông số kỹ thuật của 4 mẫu xe Impulse, Air Blade 125, Nouvo SX và Fly 125. Các yếu tố khác như hiệu suất vận hành, cảm giác lái, mức tiêu hao nhiên liệu mình sẽ cố gắng thực hiện trong một bài khác.

Trên thị trường xe Việt Nam hiện nay vẫn luôn tồn tại sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa hai hãng xe lớn từ Nhật Bản là Yamaha và Honda. Qua từng phiên bản cho từng dòng xe, mỗi hãng xe đều có những cải tiến mạnh mẽ không những về thiết kế mà còn về công nghệ cũng như những tiện ích hiện đại. Điều này thể hiện mạnh mẽ nhất qua dòng xe Honda Air Blade 125 và Yamaha Nouvo GP 125.

Thiết kế

Đối với Nouvo Fi, phiên bản mới vẫn giữ nguyên thiết kế tổng thể nhưng thêm vào đó là một diện mạo trẻ trung, thể thao và góc cạnh hơn khi được thay đổi dàn áo giúp xe nhìn vừa chắc chắn vừa bắt mắt hơn.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Nouvo Fi

Trong khi đó thiết kế của Air Blade 125 cũng không hề kém cạnh ở phiên bản 125, chiếc xe vẫn đậm nét thể thao, cá tính nhưng có phần thực dụng hơn, với thiết kế phần đầu xe to hơn tạo nên mọi vẻ hầm hố và sang trọng của một dòng xe tay ga, hiện nay dòng xe này vẫn rất được người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng kể từ khi ra mắt tới nay.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Air Blade 125

Công nghệ và tiện ích

Đèn pha Projector

Ưu điểm của đèn kiểu projector là không bị tán xạ, vùng sáng toả đều và xa hơn… Trên thực tế, thấu kính projector thường tích hợp trên các dòng xe hơi hạng trung trở lên, còn xe máy thì hạng cao cấp mới ứng dụng. Việc cả hai dòng xe đều dùng loại kính này cho thấy mức độ đầu tư của Honda lẫn Yamaha cho sản phẩm đinh của mình kĩ lưỡng như thế nào.

Với Yamaha Nouvo Fi 2015, hệ thống đèn pha được thiết kế lại hoàn toàn, với bộ đèn Projector dùng để chiếu gần được đặt phía trên và bộ đèn Halogen dùng để chiếu xa đặt phía dưới. Thiết kế này đã tạo ra một vùng sáng xa hơn và rộng hơn khi đi trong đêm tối ở chế độ đèn cos projector.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Nouvo Fi

Honda Air Blade 125 cũng được trang bị hệ thống đèn pha projector và được thiết kế theo dáng mắt cú. Kiểu đổi mới cho phép hai bóng chiếu sáng cùng lúc tại mỗi chế độ (chiếu gần hoặc chiếu xa) nên đèn của Honda cho ánh sáng mạnh hơn so với Yamaha. Nhưng do projector của AB 125 chỉ là một nửa gương cầu nên ánh sáng phát ra không được xa và rộng như trên Nouvo 6.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Air Blade 125

Bảng đồng hồ

Yamaha Nouvo 6 nâng cấp cho kiểu dáng mặt đồng hồ, đèn nền LED phiên bản này có màu trắng dịu mắt chứ không phải màu đỏ như trước đây, đèn báo chế độ chiếu xa và đèn kiểm tra động cơ hình tròn thay vì hình tam giác, còn lại mọi tính năng đều giống như phiên bản cũ Nouvo 5 với thiết kế gồm một bộ đồng hồ tốc độ kiểu truyền thống và bên cạnh đó là cụm thông tin điện tử về xăng, mức tiêu thụ nhiên liệu tức thời, công-tơ-mét…

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Nouvo Fi

Đối với Air Blade 125, ngoài kim vận tốc và các đèn báo, còn lại, các thông số khác được tích hợp hết vào một màn hình LCD: nhiên liệu, đồng hồ báo giờ (mới), công-tơ-mét, đồng hồ đo hành trình… Về đồng hồ ta thấy Nouvo 6 có phần nhỉnh hơn về thiết kế và công nghệ so với Air Blade 125

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Air Blade 125

Cốp xe

Cốp xe của Nouvo 6 được thiết kế tương tự phiên bản cũ với dung tích có thể chứa được tới 2 mũ bảo hiểm nửa đầu. Phần bình xăng cũng được trang bị khay chống tràn dạng cao su mềm có thể tháo rời, rất hữu ích trong trường hợp đổ xăng bị tràn và kể cả khi vệ sinh cốp xe. Ở phiên bản RC và GP trong cốp xe còn có trang bị đèn cốp rất thuận tiện khi ở không gian tối.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Nouvo Fi

Cốp xe của AirBlade 125 có thiết kế to hơn rất nhiều so với Nouvo 6, vì không phải vướng bình xăng do đã được đem lên phía trước, giúp cho người dùng có thể để khá nhiều đồ như túi xách, ba lô,…

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Air Blade 125

Mặc dù cốp Air Blade có thể chứa nhiều đồ hơn nhưng Nouvo lại mang lại cho khách hàng cảm giác được quan tâm khi các chi tiết nhỏ nhất cũng được lưu ý.

Ở phiên bản mới Yamaha Nouvo 6 cũng đã được trang bị hệ thống chân chóng điện, hệ thống định vị tìm xe trong bãi… như trên Honda Air Blade 125.

Về thiết kế ổ khóa trên phiên bản Nouvo 6 được trang bị công nghệ khá hiện đại khi tích hợp đèn ngay trong ổ khóa, cùng công tắc ở chế độ mở tự động, chỉ cần bấm nút trên chìa khóa trong 3s , nắp khóa từ sẽ tự động mở ra. Thiết kế dạng này giúp khách hàng dễ dàng tra khóa ngay cả trong bóng tối trong khi Air Blade hiện chưa có công nghệ này.

Động cơ

Bù lại cho những tiện ích ít đa dạng như đối thủ Nouvo, phiên bản Honda Air Blade 125 cũng không phải là ngoại lệ khi được trang bị động cơ eSP với dung tích 125 phân khối, PGM-FI, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch, công suất tối đa 8,2 kW tại 8.500 vòng/phút, mô-men cực đại 11,2 Nm tại 5.000 vòng/phút. Điểm đặc biệt của động cơ này là được trang bị công nghệ Idling Stop hiện đại giúp tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả và thân thiện với môi trường nhờ khả năng tự ngắt động cơ, và chuyển sang chế độ chờ nếu xe dừng quá 3 giây. Động cơ được khởi động lại khi người lái tăng ga mà không cần ấn nút khởi động. Bên cạnh đó, trên Air Blade còn có hệ thống khởi động ACG hoạt động như bộ khởi động của động cơ. Nhờ những công nghệ trên mà dù dung tích động cơ lớn hơn nhưng lại tiết kiệm tới 23% so với các thế hệ trước.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Air Blade 125

Trong khi đối thủ của nó là Yamaha Nouvo Fi 2015 sử dụng động cơ 4 thì, 125 phân khối, xi-lanh đơn, 2 van, làm mát bằng dung dịch, công suất 7,8 kW tại 8.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 10,5 Nm tại 6.000 vòng/phút, tích hợp hệ thống phun xăng điện tử YMJET-Fi. Khi vận hành, động cơ trên Nouvo Fi 2015 luôn cho cảm giác êm ái, nhưng có độ vọt và tăng tốc khá nhanh mà không hề ì.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Nouvo Fi

Mức tiêu hao nhiên liệu trên cả hai xe này cũng tương đương trong khoảng 2 lít/100km.

Khả năng vận hành:

Air Blade 125 luôn đem lại cho bạn một cảm giác vận hành khá thoải mái, ngay khi ấn nút đề khởi động động cơ đã thấy sự êm ái vận hành, loại bỏ đi sự ồn ào của các phiên bản trước Air Blade 125 cho ra tiếng pô ấm, giòn nhè nhẹ. Việc nâng công suất máy, giảm vòng tua tại mô-men xoắn cao nhất làm cho việc vận hành chiếc xe trở nên dễ dàng hơn và nhanh chóng đạt được 40 km/h trong quãng đường 50m, rồi 60 km/h ngay sau đó mà không phải thốc ga, khi nhả ga cũng không bị gằn lại ngay, không còn cảm giác bị dồn về trước.

Chiếc xe vẫn dễ dàng bật vọt và không mất nhiều thời gian để đạt tới vận tốc 60 km/h ngay cả khi chở thêm người ngồi sau. Với việc tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất trên động cơ như công nghệ giảm thiểu ma sát, khả năng đốt cháy hoàn hảo, động cơ tích hợp bộ đề ACG và hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, Air Blade mới mang đến khả năng vận hành mạnh mẽ hơn nhưng lại tiết kiệm nhiên liệu hơn, xe chạy được khoảng 47-52 km/lít.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Air Blade 125

Không có nhiều thay đổi về động cơ so với phiên bản trước, Nouvo Fi 2015 cho khả năng vận hành như Nouvo 5, chỉ cần nhẹ tay kéo cần phanh và đề là động cơ khởi động ngay, tiếng máy nổ ở chế độ không tải êm. Khả năng tăng tốc của xe ấn tượng dù đi 1 hay 2 người vẫn cho độ vọt cao và rất êm ái.

Tuy nhiên, khi giảm tốc đột ngột ở chế độ không tải cưỡng bức, tức là thốc ga lên rồi nhả ra, thì xe lại bị giật mạnh. Vấn đề này có thể do bộ côn và độ ma sát của dây đai trong hệ thống truyền động gây ra. Vì vậy, nó không có độ êm khi thả trôi như Air Blade. Khi tăng ga đều, xe tăng tốc êm và mượt. Di chuyển đều từ dải tốc độ 60 – 70 km/h, xe có độ cân bằng tốt. Ở tốc độ cao hơn, chấn rung lên tay lái xuất hiện nhiều hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu trên Nouvo Fi 2015 vào khoảng 45 – 50 km/lít.

So sánh xe nouvo và airblade 2023 năm 2024

Nouvo Fi

Từ những phân tích trên ta có thể thấy, Nouvo và Air Blade đều cho khả năng chạy khá êm ái mượt mà và an toàn trên mọi cung đường, Nouvo Fi 2015 cho khả năng tăng tốc tốt hơn còn Air Blade 125 cho khả năng lướt êm nhẹ nhàng hơn khi thả ga. Cả hai xe đều cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu như nhau, tùy vào khả năng và cách chạy của mỗi người mà cho ra kết quả đo lường khác nhau.