Sách giáo viên Hoá 10 Chân trời sáng tạo
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ BÀI 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ Học xong bài này, HS có thể: - Trình bày được thành phần của nguyên tử - So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. - Năng lực chung: + Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề. + Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm. - Năng lực môn hóa học: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Nghe và hiểu được nội dung các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học và các biểu tượng hóa học (Kí hiệu, hình vẽ, mô hình cấu trúc phân tử các chất, liên kết hóa học…) + Năng lực tính toán: Tính toán theo khối lượng chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.
- SGK, SGV, Giáo án. - Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Sách giáo khoa - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- GV chiếu hình ảnh mô phỏng mô hình nguyên tử: - GV đặt vấn đề: Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì ? Chúng ta cùng đến với Bài 2. Thành phần của nguyên tử.
Hoạt động 1. Số oxi hóa
Hoạt động 2. Sự tìm ra electron Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu một số khái niệm
Hoạt động 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 5. Kích thước và khối lượng nguyên tử
- GV trình chiếu câu hỏi: Câu 1. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng. Câu 2. Thông tin nào sau đây không đúng?
Câu 3. Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. Dữ kiện: hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng điều đó chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng nên các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng. C2. Chọn đáp án B. Vì electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử và có khối lượng sấp xỉ bằng 0,00055 amu C3. a) Hạt proton b) Hạt neutron c) Hạt electron - GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4 sgk: Câu 4. a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả:
1 : 9,11 : 10-28 = 1,098 x 1027 (hạt)
Do đó 1 mol electron có khối lượng là: 6,022 x 1023 x 9,11 x 10-28 = 5,486 x 10-4 (g) - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. - Hoàn thành bài tập sgk - Tìm hiểu nội dung bài 3.
Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Có 2 hình thức gửi phí để thầy cô lựa chọn: 1. Gửi phí nhiều lần => Nếu chưa đủ tin tưởng, thầy cô chọn phương án này. Các lần gửi phí như sau:
2. Gửi phí 1 lần => Nếu đã tin tưởng, thầy cô chọn phương án này. Phí giáo án rẻ hơn và cũng đỡ rích rắc CÁCH ĐẶT TRƯỚC:
|