Quyết định trong tiếng anh là gì

Nhiều doanh nghiệp không quyết định được mình cần có thông tin gì và cũng chẳng biết dùng thông tin đang có trong tay mình như thế nào Many companies cannot decide what information they need and how to utilize information they have in hand to determine Quyết định tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi đang được quý bạn đọc quan tâm rất nhiều trong thời gian gần đây. Cùng theo dõi bài viết của chúng minh để có câu trả lời chính xác nhé.

Mục lục bài viết

1. Khái niệm Quyết định trong tiếng Anh là gì?

Quyết định trong tiếng Anh là Decision.

Decision is a document banned by a competent state agency, which can be a document that violates the law or a document on the application of law or prohibition from being used to implement the policies of the Party and the State. or other owners may have the authority to prohibit action to resolve agency problems.

(Quyết định là văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có thể là văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản áp dụng pháp luật, sử dụng để thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước. hoặc các chủ sở hữu khác có thể có thẩm quyền hành động để giải quyết các vấn đề của cơ quan.)

According to the 2015 Law on Promulgation of Legal Documents, depending on the entity competent to issue administrative decisions, there are different types of legal documents, including the President, the Prime Minister, and the Inspector General. the State Audit Office, the People’s Committees of districts and communes.

(Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, tùy theo chủ thể có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính mà có các loại văn bản quy phạm pháp luật gồm Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Tổng Thanh tra Chính phủ. Văn phòng Kiểm toán Nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.

2. Một số cụm từ về quyết định trong tiếng Anh:

Decision of the president: Quyết định của Chủ tịch nước

Decision: Quyết định

Decision of the Prime Minister: Quyết định của Thủ tướng chính phủ

Decision of the State Auditor General: Quyết định của Tổng kiểm toán nhà nước

Decision of the commune People’s Committee: Quyết định của UBND Xã

Decision to appoint a director: Quyết định bổ nhiệm giám đốc

Decision of the district People’s Committee: Quyết định của UBND Huyện

Decision of the Ministry of Education and Training: Quyết định của Bộ giáo dục và đào tạo

3. Một số ví dụ về Quyết định trong tiếng Anh:

– Administrative decision is the selection of the subject Decision on an activity a number of options to carry out specific work under certain circumstances in order to accomplish the organization’s objectives

(Quyết định quản lý là sự lựa chọn chủ thể Quyết định cho một hoạt động một số phương án để tiến hành công việc cụ thể trong những hoàn cảnh nhất định nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức đưa ra.)

– State administrative management decisions are issued to address issues raised in state administrative management

(Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để giải quyết những vấn đề đặt ra trong quản lý hành chính nhà nước)

– The State President shall issue a decision to stipulate: General or partial mobilization, to announce and abolish a state of emergency based on a resolution of the National Assembly Standing Committee; proclaim and abolish the state of emergency throughout the country or in each locality in case the Standing Committee of the National Assembly cannot meet; Other issues are under the authority of the President.

(Chủ tịch nước ra quyết định quy định: Động viên toàn bộ hoặc cục bộ, ban bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trên cơ sở nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương trong trường hợp Ủy ban thường vụ Quốc hội không họp được; Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước.)

– Measures to lead and direct activities of the Government and the state administrative system from the central to local levels, the working regime with members of the Government, local governments and other matters under their jurisdiction. of the Prime Minister;

(Biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của Chính phủ và hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, chế độ làm việc với các thành viên Chính phủ, chính quyền địa phương và những vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ)

– Measures to direct and coordinate activities of Government members; inspect the activities of ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and local administrations in the implementation of the Party’s guidelines and policies, the State’s policies and laws.

(Biện pháp chỉ đạo, phối hợp hoạt động của các thành viên Chính phủ; kiểm tra hoạt động của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương trong việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.)

– The State Auditor General shall issue decisions to regulate state audit standards, audit procedures, audit records..

(Tổng Kiểm toán nhà nước ra quyết định quy định tiêu chuẩn kiểm toán nhà nước, thủ tục kiểm toán, hồ sơ kiểm toán.)

4. Một số đoạn văn về quyết định trong tiếng Anh:

4.1. Đoạn văn 1:

Unlike administrative documents, the promulgation of legal documents is governed by the Law on Promulgation of Legal Documents and documents guiding the scope of implementation, specifically Clause 1, Article 61 of Decree 34/2016/NĐ-CP. The CP guides the Law on Promulgation of Legal Documents: The basis for promulgation of documents is a legal document with higher legal effect that is currently in force or has been published or the prohibition symbol has not yet been issued. effective but must take effect before or at the same time as the prohibition document. Grounds for promulgation of a document include a legal document specifying the authority and function of the agency issuing such document and a legal document with higher legal effect than that stipulating the content and basis. to issue documents.

(Khác với văn bản hành chính, việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật được điều chỉnh bởi Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn phạm vi thi hành, cụ thể là Khoản 1 Điều 61 Nghị định 34/2016/NĐ-CP. CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Căn cứ ban hành văn bản là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực thi hành hoặc đã được công bố hoặc chưa có hiệu lực ban hành nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời điểm với văn bản được ban hành. Căn cứ ban hành văn bản bao gồm văn bản quy phạm pháp luật quy định thẩm quyền, chức năng của cơ quan ban hành văn bản đó và văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao hơn quy định về nội dung và căn cứ vào ban hành văn bản.)

Thus, for legal documents, the basis for promulgation must be legal documents, not based on practice as well as opinions of specialized agencies or other agencies. The ordering is based on legal documents specifying the competence and functions of promulgating documents, and then documents with higher legal effect than regulations on text content.

(Như vậy, đối với văn bản quy phạm pháp luật thì căn cứ ban hành phải là văn bản quy phạm pháp luật, không căn cứ vào thực tiễn cũng như ý kiến của cơ quan chuyên môn hay cơ quan khác. Việc sắp xếp thứ tự căn cứ vào văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể thẩm quyền, chức năng ban hành văn bản, sau đó là văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn so với quy định về nội dung văn bản.)

4.2. Đoạn văn 2:

Therefore, currently the promulgation of legal documents as well as administrative documents, there are specific provisions on the grounds for prohibition, but there is no guideline to write which document first, which document later. In case the document is amended or supplemented, how is it written?

(Vì vậy, hiện nay việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật cũng như văn bản hành chính, đều có quy định cụ thể về căn cứ ban hanh nhưng chưa có hướng dẫn ghi văn bản nào trước, văn bản nào sau. Trường hợp văn bản sửa đổi, bổ sung thì ghi như thế nào?)

According to our research, the arrangement of bases is arranged with legal documents first, documents with higher legal effect are arranged in the first place, then effective documents. lower legal status ie from Law to Decree, to Circular…. In case two documents have the same legal value, it should be based on the time of promulgation to arrange, which document is issued first. then arrange first, any documents that are forbidden to act later will be arranged later.

(Theo tìm hiểu của chúng tôi, việc sắp xếp căn cứ được sắp xếp văn bản quy phạm pháp luật trước, văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn được sắp xếp trước, sau đó mới đến văn bản có hiệu lực tính pháp lý thấp hơn tức là từ Luật đến Nghị định, đến Thông tư…. Trường hợp hai văn bản có giá trị pháp lý như nhau thì căn cứ vào thời điểm ban hành để sắp xếp, văn bản nào ban hành trước thì sắp xếp trước, văn bản nào ban hành sau thì sắp xếp sau.)

Regarding the technical format for presenting the grounds for banning the execution of administrative documents, use italics, the end of each base has a semicolon, the last base is a period (this is the new regulation of Decree 30/2020/ Decree-CP on clerical work.

(Về thể thức kỹ thuật trình bày căn cứ cấm thi hành văn bản hành chính sử dụng kiểu chữ in nghiêng, cuối mỗi căn cứ có dấu chấm phẩy, cuối mỗi căn cứ cuối cùng là dấu chấm (đây là quy định mới của Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư.)

Note: In the operation of state administrative agencies, the issuance of administrative decisions is a regular work, the number of administrative decisions issued is very large. However, at present, the determination of grounds for banning the main action decision has not been specified. Therefore, it is necessary to grasp the provisions of the law mentioned above to advocate accordingly.

(Lưu ý: Trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, việc ban hành quyết định hành chính là công việc thường xuyên, số lượng quyết định hành chính được ban hành là rất lớn. Tuy nhiên, hiện nay việc xác định căn cứ ban hanh ra quyết định hành chính chưa được quy định cụ thể. Vì vậy, cần nắm bắt các quy định của pháp luật nêu trên để vận dụng cho phù hợp.)

Quyết định tiếng Anh là gì?

Quyết định tiếng Anh gọi là decision. A decision is a type of document issued by a competent state agency, which may be a legal document or a legal application.

Quyết định làm gì đó trong tiếng Anh?

Cấu trúc decide + to V được sử dụng để diễn tả hành động quyết định làm gì đó. Cấu trúc này được sử dụng khi ai đó đã suy nghĩ kỹ càng và quyết định hành động theo một hướng cụ thể. VD: Hoa has decided to quit his job and travel the world. (Hòa đã quyết định từ chức và đi du lịch thế giới).

Công văn quyết định tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, công văn được gọi bằng thuật ngữ Official dispatch hoặc Documentary.

Tự quyết định có nghĩa là gì?

Định ra, đề ra và dứt khoát phải làm.