Ôn tập tiếng việt giữa học kì 1 lớp 2

Tiết 7, 8: Đánh giá và luyện tập tổng hợp. Bài 9: Ôn tập giữa học kì 1 trang 74, 75 SGK Tiếng Việt 2 – Cánh Diều.

Phần A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.

Phần B. Đọc và làm bài tập

Bạn của nai nhỏ

1. Nai nhỏ xin phép đi chơi xa cùng bạn. Nai cha nói:

– Cha muốn biết bạn con thế nào.

2. – Có lần, chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên.

Nai cha hài lòng:

– Bạn con thật khoẻ. Nhưng cha chưa yên tâm.

3. – Lần khác, chúng con đang đi dạo thì thấy lão hổ hung dữ rình sau bụi cây. Bạn con nhanh trí kéo con chạy như bay.

– Bạn con thật nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn lo.

4. – Lần khác nữa, chúng con thấy lũ sói hung ác đuổi bắt dê non. Bạn con lao vụt tới, húc sói ngã ngửa.

Nai cha mừng rỡ nói:

– Bạn con sẵn lòng vì người khác như thế thì cho không phải lo lắng nữa.

Theo Sách Văn lớp 3 [Trung tâm Công nghệ giáo dục]

– Hích vai: dùng vai đẩy.

– Hung ác: dữ tợn và độc ác.

Câu 1: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?

Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết bạn của nai nhỏ thế nào.

Câu 2: Mỗi hành động của nhân vật “bạn” nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?

Ghép đúng:

Em hãy đọc lại lời kể của nai nhỏ và lời nhận xét của nai cha.

Câu 3: Điểm tốt nào của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng.

Sự sẵn lòng vì người khác của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng.

Câu 4: Em thích một người bạn như thế nào?

Em tự trả lời theo suy nghĩ của bản thân.

Em thích một người bạn tốt bụng và biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với mọi người xung quanh.

Câu 5: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

– Từ ngữ chỉ sự vật: nai, hổ, bạn, cây, sói, dê

– Từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc

Câu 6: Dựa vào các từ ngữ trên, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?

M: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.

Em dựa vào mẫu và các từ đã cho để đặt câu sao cho phù hợp.

– Hổ rình mồi sau bụi cây.

– Sói đuổi bắt dê.

….

Giải Bài Ôn tập giữa học kì 1 - Tiết 1, 2 SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập phần đọc, viết, luyện từ và câu, kể chuyện,....

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 2

Câu 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi:

Phương pháp giải:

Em đọc lại các bài đọc rồi đưa ra câu trả lời phù hợp cho mỗi bài.

Lời giải chi tiết:

* Tôi là học sinh lớp 2

Câu hỏi: Theo em, vì sao vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm?

Trả lời: Vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm, theo em là vì các bạn cảm thấy háo hức, muốn tới lớp gặp lại thầy cô, bạn bè.

* Em có xinh không?

Câu hỏi: Cuối cùng, voi em nhận thấy mình xinh nhất khi nào?

Trả lời: Cuối cùng, voi em nhận thấy mình xinh nhất khi mình là chính mình.

* Niềm vui của Bi và Bống

Câu hỏi: Theo em, vì sao Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ cho nhau?

Trả lời: Vì cả hai anh em luôn nghĩ đến nhau, người này luôn muốn người kia vui.

* Cầu thủ dự bị

Câu hỏi: Theo gấu, cầu thủ dự bị là như thế nào?

Trả lời: Theo cách hiểu của gấu, cầu thủ dự bị là người chơi được cho cả hai đội.

* Cô giáo lớp em

Câu hỏi: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

Trả lời: Em thích khổ thơ thứ 2 [Cô dạy em tập viết/ Gió đưa thoảng hương nhài/ Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài] Vì khổ thơ này đã tả một khung cảnh rất đẹp trong giờ tập viết của học sinh.

* Cái trống trường em

Câu hỏi: Vì sao trong những ngày hè trống trường lại buồn?

Trả lời: Trong trường lại buồn trong những ngày hè vì không có các bạn học sinh tới lớp, trống thấy nhớ các bạn.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập giữa học kì 1 Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Ôn tập giữa học kì 1.

Quảng cáo

Câu 1 trang 71 sgk Tiếng Việt lớp 2: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung của bài. 

Trả lời:

Đáp án: 

1 – c 

2 – a

3 – e

4 – d

5 – b

Câu 2 trang 72 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn đọc 1 bài và trả lời câu hỏi. 

Trả lời:

- Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường sớm vì các bạn cảm thấy háo hức / cảm thấy muốn được gặp lại thầy cô, bạn bè, … 

- Niềm vui của Bi và Bống: Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tặng cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến nhau, người này muốn người kia vui. 

- Em có xinh không? : Cuối cùng, voi em nhận thấy bản thân xinh nhất khi là chính mình. 

- Cầu thủ dự bị: Theo cách hiểu của gấu, cầu thủ dự bị là người chơi được cho cả hai đội. 

- Cô giáo lớp em: Em thích khổ thơ thứ hai vì khổ thơ này tả một khung cảnh rất đẹp. 

- Cái trống trường em: trong những ngày hè, trống trường buồn vì nhớ các bạn học sinh. 

Ôn tập: Tiết 3 - 4 trang 73 - 74

Câu 3 trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nghe – viết: Cô giáo lớp em  [2 khổ thơ đầu] 

Trả lời:

                                                            Cô giáo lớp em

 Sáng nào em đến lớp 

 Cũng thấy cô đến rồi 

 Đáp lời “Chào cô ạ!” 

 Cô mỉm cười thật tươi. 

Cô dạy em tập viết 

Gió đưa thoảng hương nhài 

Nắng ghé vào cửa lớp 

Xem chúng em học bài.

Câu 4 trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 2: Trò chơi: Đoán từ

Trả lời:

a. trống 

b. chổi 

c. bảng 

d. bàn 

Câu 5 trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết tên đồ vật trong mỗi hình

Trả lời:

Tên các đồ vật: 

Cái kéo 

Khăn mặt 

Đồng hồ 

Cái muỗng / cái thìa

Hộp bút màu 

Cái đĩa

Câu 6 trang 73 sgk Tiếng Việt lớp 2: Hỏi – đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5. 

Trả lời:

Cái kéo dùng để cắt giấy, cắt vải,…

Khăn mặt dùng để rửa mặt. 

Đồng hồ dùng xem giờ. 

Cái muỗng / cái thìa dùng để ăn uống. 

Hộp bút màu dùng để vẽ. 

Cái đĩa dùng để đựng thức ăn. 

Câu 7 trang 74 sgk Tiếng Việt lớp 2: Ghép các từ ngữ để tạo 4 câu nêu đặc điểm. 

Trả lời:

- Đôi mắt của bé to tròn, đen láy. 

- Những vì sao lấp lánh trong đêm. 

- Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa. 

- Tóc bà đã bạc. 

Ôn tập: Tiết 5 - 6 trang 74

Câu 8 trang 74 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đóng vai, nói và đáp lời trong các tình huống sau: 

a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi. 

b. Khen bạn viết chữ đẹp. 

c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học. 

d. Chúc mừng sinh nhật bạn.  

Trả lời:

a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi. 

+ Cậu nhặt giúp tớ cái bút được không? - ừ, đợi tớ chút. 

+ Cậu nhặt hộ tớ cái bút với! – Tớ sẽ nhặt giúp cậu. 

b. Khen bạn viết chữ đẹp. 

+ Bạn viết đẹp thật đấy! – Cảm ơn bạn.

+ Chữ của bạn thật tuyệt! – Thế à? Tớ tập viết thường xuyên đấy. 

c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học. 

+ Cậu cố gắng nghỉ ngơi ở nhà, bao giờ khỏe lại đi học nhé. – Cảm ơn cậu. 

+ Cậu cố gắng mau khỏe nhé. – Cảm ơn cậu nhiều nha. 

d. Chúc mừng sinh nhật bạn.  

+ Chúc mừng sinh nhật cậu. – Cảm ơn cậu nhiều. 

+ Mừng sinh nhật cậu! Chúc cậu tuổi mới học tốt nhé! – Cảm ơn cậu. 

Câu 9 trang 74 sgk Tiếng Việt lớp 2: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B? 

Trả lời:

Câu 10 trang 74 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: 

Trả lời:

Ăn gì trước?

Ôn tập: Tiết 7 - 8 trang 75

Câu 11 trang 75 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. 

Trả lời:

- Tranh 1: Truyện Chú đỗ con 

- Tranh 2: Truyện Cậu bé ham học. 

- Tranh 3: Truyện Niềm vui của Bi và Bống. 

- Tranh 4: Truyện Em có xinh không? 

Câu 12 trang 75 sgk Tiếng Việt lớp 2: Cùng bạn hỏi - đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể. 

Trả lời:

+ Truyện Niềm vui của Bi và Bống có mấy nhân vật? – Co hai nhân vật đó là Bi và Bống. 

+ Bạn có thích câu chuyện này không? Vì sao? – Tớ thích câu chuyện này vì nó rất có ý nghĩa. 

Ôn tập: Tiết 9 - 10 trang 76 - 77

Câu 13 trang 76 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc câu chuyện sau: 

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu: 

a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em như thế nào? 

b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? 

c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa. 

d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 

e. Người cha muốn khuyên các con điều gì? 

g. tìm từ ngữ ở cột A phù hợp với ý nghĩa của nó ở cột B. 

h. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. 

Trả lời:

a. Phương án 3: không hòa thuận. 

b. Người cha thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa. 

c. Bốn người con không bẻ gãy được bó đũa vì họ đều cầm cả bó đũa để bẻ. 

d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách tách rời từng chiếc đũa và bẻ từng chiếc một. 

e. Người cha muốn khuyên các con đoàn kết, phải yêu thương, gắn bó với nhau như vậy mới tạo ra sức mạnh. 

g. 

h. 

- Từ chỉ sự vật: nhà, bó đũa, túi. 

- Từ chỉ hoạt động: gọi, đặt, bẻ, nói. 

Câu 14 trang 77 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình. 

Trả lời:

Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay, bố em đi làm về, mang theo một cái quạt máy. Quạt máy có cái đế tròn, một trụ thẳng đứng để đỡ, bên trên có 3 cánh quạt bằng nhựa và một lồng bảo vệ. Mỗi khi cánh quạt quay vù vù là bao nhiêu cái nóng trong nhà bị xua đi hết. Có cái quạt máy, em ngồi học bài thấy mát mẻ và rất dễ chịu. 

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề