Những thắc mắc về doanh nghiệp nhà nước
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn phải đảm bảo tuân theo những quy định tùy theo loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh,... Để giải đáp được cho bạn đọc về tất cả các vấn đề liên quan đến các vấn đề này, Luật Quang Huy đã bổ sung đường dây nóng tư vấn luật doanh nghiệp. Nếu bạn đang có nhu cầu được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay cho Luật sư của chúng tôi qua Tổng đài 1900.6671 để được hỗ trợ tư vấn giải đáp miễn phí! Show Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) là gì? DNNN có đặc điểm như thế nào? Có bao nhiêu loại doanh nghiệp NN? Việc thành lập doanh nghiệp NN có thể đem lại những ý nghĩa gì cho kinh tế nước nhà hay không? Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy chúng tôi sẽ trình bày sơ bộ về Doanh nghiệp nhà nước.
Theo quy định tại khoản 11 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này. Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ hoặc phần lớn vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. So với Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước thường được cho là kém hiệu quả và lợi nhuận thấp hơn. Trong khi các công ty tư nhân chi tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông, Doanh nghiệp Nhà nước thường phải chịu trách nhiệm của xã hội, hoạt động vì lợi ích của người dân, được thành lập để đối phó với những thất bại của nền kinh tế. Điều đó dẫn đến việc các Doanh nghiệp Nhà nước không hướng đến và cũng không cần cố gắng tối đa hóa lợi nhuận như các doanh nghiệp tư nhân. Một số doanh nghiệp nhà nước tiêu biểu hiện nay là: Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam; Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp than khoáng sản Việt Nam… 2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhà nước2.1 Chủ sở hữuTheo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, chủ sở hữu của doanh nghiệp nhà nước có thể thuộc 1 trong 2 trường hợp:
2.2 Lĩnh vực hoạt độngTheo Điều 5 Nghị định 91/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp, doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong một số lĩnh vực sau:
Như vậy, những lĩnh vực mà doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hoạt động là những lĩnh vực then chốt của nền kinh tế; góp phần định hướng, điều tiết, ổn định kinh tế vĩ mô; thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. 2.3 Hình thức tồn tạiDoanh nghiệp nhà nước ở nước ta hiện nay có những hình thức tồn tại như sau:
2.4 Tư cách pháp lýDoanh nghiệp nhà nước là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có tài sản độc lập, nhân danh mình tham gia các giao dịch và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình trong các giao dịch đó. 2.5 Mục tiêu hoạt độngDoanh nghiệp nhà nước do nhà nước tổ chức quản lý và hoạt động theo mục tiêu kinh tế xã hội của nhà nước. Nhà nước quản lý doanh nghiệp nhà nước thông qua cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Chính phủ. Doanh nghiệp nhà nước 3. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp nhà nướcĐiều 90 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau đây:
4. Phân loại Doanh nghiệp nhà nướcCăn cứ vào tính độc lập của doanh nghiệp nhà nước trong sự tồn tại với các đơn vị khác, doanh nghiệp nhà nước gồm:
Ví dụ: Công ty mẹ là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trong tổ hợp doanh nghiệp Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam.
Ví dụ: Công ty TNHH một thành viên thoát nước Hà Nội. Căn cứ vào cơ cấu tổ chức quản lí doanh nghiệp, DNNN gồm:
5. Ưu, nhược điểm của Doanh nghiệp nhà nước5.1 Ưu điểm
5.2 Nhược điểm
Trên đây là toàn bộ bài viết của chúng tôi về Doanh nghiệp nhà nước. Hiện nay, Luật Quang Huy là địa chỉ thành lập doanh nghiệp uy tín với đội ngũ tư vấn viên chuyên về lĩnh vực thành lập công ty sẽ làm hài lòng khách hàng. Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc chưa rõ bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua tổng đài tư vấn luật doanh nghiệp của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp. Trân trọng./.
Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đã có định nghĩa mới về doanh nghiệp nhà nước. Vậy doanh nghiệp nhà nước là gì? Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước, các loại hình doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây Luật sư tư vấn doanh nghiệp sẽ giải đáp những thắc mắc như sau: 1. Doanh nghiệp nhà nước là gì? Ngoài Việt nam thì trên thế giới cũng có rất nhiều quốc gia quy định về loại hình Doanh nghiệp nhà nước, chính vì vậy mà quy định về khái niệm của doanh nghiệp nhà nước cũng được mỗi quốc gia hiểu theo cách khác nhau. Trong đó, phải kể đến đầu tiên là việc định nghĩa doanh nghiệp nhà nước của Liên hợp quốc định nghĩa là: “xí nghiệp quốc doanh là những xí nghiệp do nhà nước nắm toàn bộ hoặc một phần sở hữu và nhà nước kiểm soát tới một mức độ nhất định quả trình ra quyết định của xí nghiệp’’. Từ định nghĩa này có thể thấy rằng việc Liên hợp quốc rất chú trọng đến vấn đề sở hữu và quyền kiểm soát của nhà nước trong doanh nghiệp nhà nước. Ở Việt nam, Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hay hoạt động công ích nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước giao. Doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong phạm vi vốn do doanh nghiệp quản lý. Doanh nghiệp Nhà nước có tên gọi, có con dấu riêng và có trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014 thì “Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.”. Tuy nhiên, đến Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp Nhà nước không còn là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ nữa mà thay vào đó “Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.” Như vậy, nếu như Luật doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thì Luật doanh nghiệp 2020 đã giảm tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ trong doanh nghiệp nhà nước của Nhà nước xuống trên 50% vốn điều lệ. Với quy định này thì sẽ có nhiều doanh nghiệp được xem là doanh nghiệp nhà nước hơn. Song song với đó thì theo như quy định của Ngân hàng thế giới về định nghĩa của Doanh nghiệp Nhà nước lại cho rằng: “Doanh nghiệp nhà nước là các thực thể kinh tế thuộc sở hữu hay thuộc quyền kiểm soát của chinh phủ mà phần lớn thu nhập của họ được tạo ra thông qua việc bán các hàng hoá và dịch vụ”. Theo định nghĩa của Ngân hàng thế giới, định nghĩa về doanh nghiệp nhà nước được hiểu theo cách đơn giản nhất là việc các đơn vị thực hiện các hoạt động kinh doanh, không bao gồm các đơn vị, các ngành thuộc sở hữu nhà nước trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, bảo vệ quốc phòng, an ninh … 2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước
3. Các loại hình của doanh nghiệp nhà nước Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp nhà nước được chia thành các loại hình sau: Trường hợp 1: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, bao gồm:
Trường hợp 2: Doanh nghiệp có thành viên là Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, bao gồm:
Xem thêm >>> |