Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ độ cao cách mặt đất 20m vật đất tới tầm xa 30 m
Bài tập chuyển động ném ngang, chuyển động ném xiên, các dạng bài tập chuyển động ném ngang, chuyển động ném xiên, phương pháp giải bài tập chuyển động ném ngang, chuyển động ném xiên vật lý lớp 10 cơ bản nâng cao.
Video bài giảng chuyển động ném ngang
Mục lục chuyên đề lực quán tính, hệ qui chiếu phi quán tính
Bài tập 1. Ném vật theo phương ngang ở độ cao 50m so với mặt đất, lấy g=9,8 m/s2, vận tốc lúc ném là 18 m/s, tính thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất. Hướng dẫn g=9,8 m/s2; h=50m; vo=18 m/s Phân tích bài toán Giải \[t= \sqrt{\dfrac{2h}{g}}\]=3,2 s. v=\[\sqrt{v_{o}^{2}+2gh}\]=36,1 m/s. Bài tập 2. Từ độ cao 20m ném vật theo phương ngang xuống đất biết rằng sau 1 giây kể từ lúc ném thì véc tơ vận tốc hợp với phương ngang góc 45o. Lấy g=10m/s2, xác định vận tốc lúc ném và tìm vị trí vật chạm đất theo phương ngang. Hướng dẫn
Phân tích bài toán t=1s; α=45o; g=10m/s2; h=20m v$_{y}$=gt; v$_{x}$=vo Giải tanα =\[\dfrac{v_{y}}{v_{x}}\] => vo=10 (m/s). x=\[L=v_{o}\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\]=20 m. Bài tập 3. ném vật theo phương ngang với vận tốc 10m/s từ độ cao 40m xuống đất. Lấy g=10 m/s2 a) Xác định tọa độ của vật sau 2s. b) Phương trình quỹ đạo của vật c) Xác định vị trí vật chạm đất theo phương ngang, và vận tốc khi chạm đất. Hướng dẫn
Phân tích bài toán a/ Nếu vận tốc ném là 10m/s, vật rơi ở một điểm trên dốc, tính khoảng cách từ điểm ném đến điểm rơi. b/ Nếu dốc dài 15m thì vận tốc ném là bao nhiêu để vật rơi ngoài chân đồi. Hướng dẫn
Phân tích bài toán a/ vo=10m/s; g=10m/s2; vật rơi tại điểm A ở trên dốc b/ OB=15m Giải a/ \[y=\dfrac{g}{2v_{o}^{2}}x^{2}\]=0,05x2 tanα=y/x => x=11,55(m) => y=6,67m => OA=\[\sqrt{x^{2}+y^{2}}\]=13,33 m. b) L=OBcos30o=13m; h=OBsin30o=7,5 m. Thời gian vật rơi chạm B: \[t= \sqrt{\dfrac{2h}{g}}\] vật rơi ngoài chân dốc x=v$_{o2}$t > L => v$_{o2}$ > L/t=10,6 m/s. Bài tập 5. Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 80m. Sau 3s vận tốc của vật hợp với phương nằm ngang góc 45o. Hỏi vật chạm đất lúc nào, ở đâu, với vận tốc bằng bao nhiêu? Lấy g=10m/s2 Hướng dẫn
v2 = vo2 + (gt)2 = \[\left (\dfrac{v_{o}}{cos\alpha } \right )^{2}\] với t = 3s; α = 45o => vo = 30m/s Thời gian vật chạm đất \[t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\] = 4s => Tầm xa: x = vot = 120m Vận tốc chạm đất: v2 = vo2 + (gt)2 => v = 50m/s a/ Máy bay và tàu chiến chuyển động cùng chiều b/ máy bay và tàu chiến chuyển động ngược chiều. Hướng dẫn
a/ chọn hệ qui chiếu như hình phương trình chuyển động của hai vật máy bay: x1 = v1t; y1 = h - 0,5gt2 tàu chiến: x2 = L + v2t; y2 = 0 khi bom trúng tàu: x1 = x2; y1 = y2 => L = (v1 - v2)\[\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\] b/ Tương tự ta có máy bay: x1 = v1t; y1 = h - 0,5gt2 tàu chiến: x2 = L - v2t; y2 = 0 khi bom trúng tàu: x1 = x2; y1 = y2 => L = (v1 + v2)\[\sqrt{\dfrac{2h}{g}}\] Bài tập 7. Từ một điểm trên cao, hai vật đồng thời được ném theo phương ngang với các vận tốc ban đầu ngược chiều nhau. Gia tốc của trọng lực là g. Sau khoảng thời gian nào kể từ lúc ném các véc tơ vận tốc của hai vật trở thành vuông góc với nhau. Hướng dẫn
tanα1 = v$_{o1}$/v1 = v$_{o1}$/gt tanα2 = v$_{o2}$/v2 = v$_{o2}$/gt α1 + α2 = 90o => tanα1.tanα2 = 1 => v$_{o1}$.v$_{o2}$ = g2t2 => t = \[\sqrt{v_{o1}v_{o2}}\]/g Bài tập 8. Từ A cách mặt đất khoảng AH = 45m người ta ném một vật với vận tốc v$_{o1}$ = 30m/s theo phương ngang. Lấy g = 10m/s2. Cùng lúc ném từ A, tại B trên mặt đất với BH = AH người ta ném lên một vật khác với vận tốc v$_{o2}$. Xác định v$_{o2}$ để hai vật gặp được nhau. Hướng dẫn
Chọn gốc tọa độ tại B, hệ trục tọa độ như hình vẽ. vật I: x1 = h - v$_{o1}$t; y1 = h - 0,5gt2 vật II: x2 = (v$_{o2}$cosα)t; y2 = (v$_{o2}$sinα)t - 0,5gt2 hai vật gặp nhau => x1 = x2 và y1 = y2 => v$_{o2}$ = \[\dfrac{v_{01}}{\sin\alpha - \cos\alpha}\] v$_{o2}$ > 0 => sinα - cosα > 0 và 0< α < 180o => 45o < α < 135o Bài tập 9: ném một vật từ điểm cách mật đất 25m với vận tốc ném là 15m/s theo phương hợp với phương ngang một góc 30o. Tình khoảng cách từ lúc ném vật đến lúc vật chạm đất và vận tốc khi vật chạm đất. Hướng dẫn
vo=15m/s; h1=25m; α=30o Thời gian và vận tốc của vật khi đạt đến độ cao cực đại t1=\[\dfrac{v_{o}\sin\alpha }{g}\] => x1=vocos30o.t1 Độ cao cực đại so với vị trí ném: h2=\[\dfrac{v_{o}^{2}\sin^{2}\alpha }{2g}\] Vận tốc tại đỉnh A: v$_{A}$=vo.cos30o Thời gian vật từ vị trí A rơi đến khi chạm đất t2=\[\sqrt{\dfrac{2(h_{1}+h_{2})}{g}}\] => x2=vocos30o.t2 => khoảng cách từ vị trí ném đến vị trí vật chạm đất: x1 + x2 Vận tốc của vật khi chạm đất tại điểm B v$_{B}$=\[\sqrt{v_{xB}^{2}+v_{yB}^{2}}\] Trong đó: v$_{xB}$=vocos30o; v$_{yB}$=g.t2 Bài tập 10.Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang góc 45o. a/ Tính vận tốc ban đầu của quả cầu. b/ Quả cầu sẽ chạm đất lúc nào, ở đầu, với vận tốc bao nhiêu. Hướng dẫn
Bài tập 11. Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất, bỏ qua lực cản của không khí. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được biết vận tốc ban đầu của vật là 20 m/s, lấy g=10m/s2 Hướng dẫn
Phân tích bài toán Hướng dẫn
Gia tốc của vật \[\vec{a}\]=\[\dfrac{\vec{P}+\vec{F}}{m}\] Chọn chiều dương hướng lên khi vật ném lên: a = (-P-Fc)/m = (-mg - F)/m = - g - F/m h$_{max}$ = -vo2/2a = vo2/(2g + 2F/m) (1) vo = (g + F/m)t$_{1 }$(2) khi vật rơi tự do h$_{max}$ = 0,5.a't22 = 0,5(g - F/m)t22 (3) Từ (1) (2) và (3) kết hợp với t1 + t2 = 3; h$_{max}$ = 8m => vo = 16m/s; F = 0,6N Bài tập 13. Một tên lửa được phóng theo phương thẳng đứng và chuyển động với gia tốc 2g trong thời gian động cơ hoạt động là 50s. Bỏ qua lực cản của không khí và sự thay đổi g theo độ cao. a/ Tính độ cao cực đại mà tên lửa đạt được. b/ Tính thời gian từ lúc phóng đến lúc trở lại mặt đất. c/ vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc vào thời gian trong từng giai đoạn. Hướng dẫn
Bài tập 14. Một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc 4,9m/s. Cùng lúc đó tại điểm có độ cao bằng độ cao cực đại mà vật lên tới, người ta ném xuống thẳng đưungs vật khác cũng có vận tốc 4,9m/s. Sau bao lâu hai vật đụng nhau, lấy g = 9,8m/s2 Hướng dẫn
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật ném lên, chiều dương hướng lên. a/ to = 0,5s. Hỏi hai vật gặp nhau sau khi ném vật thứ hai bao lâu và ở độ cao nào. b/ Tìm to để câu hỏi trên có nghiệm. Hướng dẫn
a/ Chọn gốc tọa độ tại thời điểm ném, chiều dương hướng lên, gốc thời gian lúc ném vật thứ hai. a/ Vận tốc ban đầu của vật. b/ độ cao tối đa mà vật lên tới c/ vận tốc của vật ở độ cao bằng 3/4 độ cao tối đa Hướng dẫn
Bài tập 17. Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ độ cao H với vận tốc đầu vo.Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định vo để vật chạm đất chậm hơn n giây so với khi nó được buông rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao H. Hướng dẫn
Bài tập 18. Một vật rơi tự do từ A ở độ cao H + h. Vật thứ hai được phóng lên thẳng đứng với vận tốc vo từ mặt đất tại C. a/ Hai vật bắt đầu chuyển động cùng lúc. Tính vo để hai vật gặp nhau ở B có độ cao h. Độ cao tối đa mà vật thức hai lên tới là bao nhiêu? Xét trường hợp riêng H = h b/ Vật thứ hai được phóng lên trước hoặc sau vật thứ nhất một khoảng thời gian to. Biết hai vật gặp nhau tại B và độ cao cực đại của vật thứ hai là h. Tính to và vo Bài tập 19. Từ cùng một điểm trên mặt đất người ta phóng đi đồng thời hai vật A và B lên cao theo phương thẳng đứng với các vận tốc đầu khác nhau. Lấy một trong hai vật làm hệ qui chiếu thì vật kia chuyển động ra sao? Hướng dẫn
Bài tập 20.Tại cùng một nơi hai vật được phóng lên thẳng đứng với cùng vận tốc vo = 10m/s nhưng cách nhau 2s. Tính a/ Vận tốc cảu vật II so với vật I, nhận xét. b/ Khoảng cách giữa hai vật sau khi vật I phóng đi t giây. Hướng dẫn
Bài tập 21.Một quả bóng được buông rơi từ A ở độ cao ho xuống sàn ngang nhẵn. Khi bóng chạm sàn nó nảy lên với vận tốc bằng vận tốc lúc chạm nhưng ngược chiều (va chạm tuyệt đối đàn hồi). Khi quả bóng I chạm sàn thì quả bóng II được thả ra cũng từ A a/ Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả quả bóng II và ở độ cao nào hai quả bóng gặp nhau. b/ Nếu gặp nhau, hai quả bóng va chạm tuyệt đối đàn hồi thì sau đó chúng chuyển dộng ra sao. Hướng dẫn
Bài tập 22. Một quả bom nổ ở độ cao H so với mặt đất. Giả sử các mảnh văng ra theo mọi phương li tâm, đối xứng nhau với cùng độ lớn vận tốc vo. Tính các khoảng thời gian từ lúc nổ cho đến khi a/ Mảnh đầu tiên và mảnh cuối cùng chạm đất b/ một nửa số mảnh văng ra chạm đất. Hướng dẫn
Bài tập 23. Vật được ném xiên góc 60° với vận tốc 30m/s, lấy g=10m/s2, tính tầm xa và độ cao cực đại vật đạt được. Hướng dẫn
Phân tích bài toán Hướng dẫn
Phân tích bài toán Hướng dẫn
Phân tích bài toán Hướng dẫn
Chọn gốc tọa độ tại C, hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ Phương trình vật thả rơi (vật I): x1 = 0; y1 = H - 0,5gt2 Phương trình vật II: x2 = L - (vocosα)t = H - (vocosα)t y2 = (vosinα)t - 0,5gt2 Để hai vật gặp nhau x1 = x2 và y1 = y2 => (vocosα)t = H (vosinα)t = H => tanα = 1 => α = 45o => vo = \[\sqrt{\dfrac{2Hg}{\sin 2\alpha}}\] = 6m/s Bài tập 27. Người ta đặt một súng cối dưới một căn hầm có độ sâu h. Hỏi phải đặt súng cách vách hầm một khoảng L bằng bao nhiêu so với phương ngang để tầm xa x của đạn trên mặt đất là lớn nhất. Tính tầm xa này biết vận tốc đạn khi rời súng là vo. Bài tập 28. Một quả cầu được ném lên, xiên góc α với phương ngang vận tốc đầu 20m/s. Tìm độ cao, tầm xa, độ lớn và hướng vận tốc cuối của quả cầu khi góc α bằng a/ 30o b/ 45o c/ 60o Hướng dẫn
Bài tập 29. Từ đỉnh dốc nghiêng góc β so với phương ngang, một vật được phóng đi với vận tốc vo hợp với phương ngang góc α. Hãy tính tầm xa của vật trên dốc. Hướng dẫn
Bài tập 30.Một bờ hồ nước có vách dựng đứng ở độ cao h so với mặt nước. Một nugời đứng trên bờ ném xiên một hòn đá với vận tốc đầu có độ lớn vo. Bỏ qua lực cản của không khí. Tính góc tạo bởi \[\vec{v_o}\] và phương ngang để hòn đá rơi xuống mặt hồ xa bờ nhất Hướng dẫn
Bài tập 31.Một vật được buông rơi tự do xuống mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Vật đụng mặt phẳng nghiêng và nẩy lên. Giả sử va chạm là tuyệt đối đàn hồi. Vật đụng mặt phẳng nghiêng liên tiếp ở các điểm 0, 1, 2 … Tìm tỉ lệ của khoảng cách giữa hai điểm đụng liên tiếp. Xem thêm: nguồn học vật lý trực tuyến |