Minocycline trị mụn mua ở đâu

Thuốc Minocycline là gì? Được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Minocycline trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Hoạt chất: Minocycline.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Borymycin, Minolox 50, Zalenka, Minostar…

1. Thuốc Minocycline là thuốc gì?

Minocycline trị mụn mua ở đâu

Thuốc Minocyline 100mg

Thuộc nhóm thuốc kháng sinh tetracycline, thuốc minocycline hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.

2. Chỉ định của thuốc Minocycline

Điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau, thường chỉ định minocycline trị mụn, được chỉ định điều trị bệnh viêm thấp khớp.

3. Không nên dùng thuốc Minocycline nếu

Dị ứng với Minocycline.

Tiền sử bệnh tim mạch, viêm tụy.

Không những vậy, đối với các đối tượng đang trong tình trạng phẫu thuật căt bỏ toàn bộ dạ dày hoặc bất kỳ tình trạng cản trở việc tiêu hóa lactose hoặc các loại đường khác.

Thận trọng khi sử dụng Minocycline cho phụ nữ có thai và cho con bú.

4. Cách dùng thuốc Minocycline hiệu quả

4.1. Cách dùng

Lưu ý uống minocycline với nhiều nước ở tư thế đứng hoặc ngồi để làm giảm nguy cơ kích ứng hoặc loét thực quản.

Đối với viên nén cần uống xa bữa ăn (1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn)

Trường hợp được bào chế dưới dạng viên nang, viên nang pellet và viên nén giải phóng kéo dài minocycline có thể uống được cùng bữa ăn. Lưu ý, với viên nang pellet và viên nén giải phóng kéo dài phải nuốt cả viên, không được nhai, cắn hoặc bẻ viên thuốc.

Minocycline trị mụn mua ở đâu

Minocycline dạng phóng thích kéo dài

4.2. Liều dùng

4.2.1 Đối tượng là người lớn

Điều trị các nhiễm trùng liều ban đầu 200 mg minocycline. Sau đó 100 mg/12 giờ.

Lưu ý có thể chia nhỏ liều: dùng liều 100 – 200 mg rồi sau đó giảm xuống liều 50 mg/lần x 4 lần/ ngày.

4.2.2 Trẻ em > 8 tuổi

Liều ban đầu 4 mg/ kg minocycline . Tiếp sau đó dùng liều 2 mg/ kg/ 12 giờ.

4.2.3 Điều trị tình trạng mụn trứng cá

Liều dùng 50 mg/ lần, 2 – 3 lần/ngày. Có thể dùng dạng phóng thích kéo dài 1 lần/ngày.

  • 45 – 49 kg: dùng liều 45 mg/ngày
  •  60 – 90 kg: dùng liều 90 mg/ngày
  • > 90 kg: dùng liều 135 mg/ngày

4.3 Liều điều trị một số tình trạng khác

Nhiễm Chlamydia hoặc Ureaplasma urealyticum:

  • Liều dùng 100 mg/12 giờ minocycline.
  • Thời gian điều trị tối thiểu là 7 ngày.

Nhiễm lậu cầu không biến chứng:

  • Liều ban đầu 200 mg 
  • Sau đó sử dụng liều 100 mg/ 12 giờ trong ít nhất 5 ngày.

Viêm niệu đạo do lậu cầu:

  • Liều dùng 100 mg/ 12 giờ minocycline  trong 5 ngày.

Nhiễm Neisseria meningitidis không triệu chứng:

  • Liều uống 100 mg/12 giờ trong 5 ngày.

Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia:

  • Liều thông thường minocycline phối hợp với sulfonamid.
  • Thời gian điều trị: trong vòng 12 – 18 tháng.

Viêm khớp dạng thấp: 100 mg/12 giờ x 1 – 3 tháng.

Giang mai: 100 mg/12 giờ x 10 – 15 ngày.

Ngoài ra, trong điều trị nhiễm phẩy khuẩn tả:

  • Liều ban đầu 200 mg minocycline.
  • Sau đó, liều dùng 100 mg/ 12 giờ trong thời gian 48 – 72 giờ.

5. Tác dụng phụ thuốc Minocycline

5.1 Tác dụng phụ thường gặp 

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn
  • Ngứa vùng kín
  • Thay đổi màu da, răng, móng tay
  • Rụng tóc
  • Cảm giác tê ngứa, châm chích trên da
  • Đau cơ, đau cổ họng
Minocycline trị mụn mua ở đâu
Răng ố vàng là tác dụng phụ điển hình Minocycline

5.2 Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Đau đầu, chóng mặt, nhìn đôi hoặc mất thị lực.
  • Vàng da, vàng mắt, nước tiểu sậm màu hoặc có máu.
  • Các triệu chứng cảm cúm, đau miệng và họng.
  • Sốt, phát ban da, ngứa ran ở mức độ nặng.
  • Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc bí tiểu.
  • Tình trạng đau khớp hoặc sưng phù kèm theo sốt.
  • Đau ngực, nhịp tim không đều.
  • Chứng rộp da và bong chóc da.
  • Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt.

6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Minocycline

  • Dẫn chất acid retinoic.
  • Nhóm thuốc chống đông: warfarin, coumadin.
  • Kháng sinh nhóm penicilin.
  • Các thuốc kháng acid chứa calci, magnesi, kẽm và các chế phẩm chứa sắt, didanosin.
  • Ergot.
  • Thuốc tránh thai.
  • Antacid, bismuth, sắt, do đó nên uống minocylin cách những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau 6 giờ.
  • Uống thuốc cùng với sữa hoặc sản phẩm từ sữa, sản phẩm chứa sắt, calci có thể làm giảm hấp thu minocycline.
  • Giảm hấp thu calci, sắt, magnesi và kẽm trong thức ăn.
  • Có thể gây nhiễu kết quả định lượng catecholamin trong nước tiểu bằng phương pháp huỳnh quang.

7. Những lưu ý khi dùng thuốc Minocycline

Thông báo cho bác sĩ về: tiền sử dị ứng thuốc và thành phần khác của thuốc (nếu có), các thuốc đang sử dụng.

Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử bệnh hen suyễn, lupus, tăng áp lực nội sọ, nhìn mờ, nhìn đôi, giảm thị lực, suy gan hoặc suy thận. 

Thuốc sẽ làm giảm hiệu quả biện pháp tránh thai nội tiết tố, phụ nữ đang sử dụng thuốc tránh thai nên lưu ý khi sử dụng.

Minocyline gây nhạy cảm ánh sáng, do đó cần che chắn cẩn thận khi ra nắng.

8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt

8.1. Phụ nữ mang thai

Minocycline và các tetracyclin khác qua được nhau thai, vào được trong tuần hoàn thai nhi và có thể gây ra xỉn màu men răng vĩnh viễn nếu sử dụng trong thai kỳ thứ hai và thai kỳ thứ ba. Thuốc độc với thai nhi, không dùng cho phụ nữ mang thai.

8.2. Phụ nữ cho con bú

Minocycline vào sữa mẹ, hấp thu cao hơn so với các tetracyclin khác. Do đó, không khuyến cáo không cho trẻ bú khi người mẹ điều trị bằng minocycline.

8.3. Lái xe và vận hành máy móc

Chóng mặt, rối loạn thị giác, chóng mặt, ù tai và chóng mặt đã xảy ra với minocycline và bệnh nhân nên được cảnh báo về những nguy cơ có thể xảy ra khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong quá trình điều trị.

9. Xử trí khi quá liều thuốc Minocycline

Triệu chứng: Chóng mặt, buồn nôn, nôn, biểu hiện của nhiễm độc gan.

Xử trí

  • Vẫn chưa có điều trị đặc hiệu.
  • Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
  • Lọc máu ngoài thận không có hiệu quả.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Minocycline. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

Dược sĩ: Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên