Mẫu 04/TKQT-TNCN Thông tư 80

Mẫu  04/TB-TKQT-TNCN Thông báo nộp tiền về TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng kèm theo  Nghị định 126/2020/NĐ-CP (Nghị định 126) về Luật quản lý thuế. Theo đó, Nghị định 126 ban hành kèm theo mẫu biểu kèm theo Nghị định 126 năm 2020 về Luật quản lý thuế thay thế các mẫu biểu trước đây. Sau đây, Mẫu 04/TB-TKQT-TNCN Thông báo nộp tiền về TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng như sau:

Mẫu số: 04/TB-TKQT-TNCN

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: ………../TB-CT (CCT)

…., ngày …. tháng …. năm ….

THÔNG BÁO NỘP TIỀN

Về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (trừ bất động sản)

□ Thông báo lần đầu □ Thông báo điều chỉnh, bổ sung

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân ngày... tháng... năm... của người nộp thuế>.

Căn cứ hồ sơ và văn bản điều chỉnh số... ngày ... tháng... năm... của... (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục)...; hoặc hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh của người nộp thuế>.

... ... xác định và thông báo tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ

1. Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………….

2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………….

3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

4. Số điện thoại: ……………………………….. Email: …………………………………

5. Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………..

6. Mã số thuế: …………………………………………………………………………….

7. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

II. THÔNG TIN VỀ LOẠI TÀI SẢN NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG

1. Chứng khoán

2. Vốn góp

3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng

III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ

1. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng: ….………………………………………….

2. Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp: ……………………………………. đồng

(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………….)

3. Thời hạn nộp tiền: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này.

IV. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH (Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

1. Tên người nộp thuế: .........................................................................................

2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………..

3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: tỉnh, thành phố ………… mở tại ngân hàng: .

4. Tên cơ quan quản lý thu: …………………., Mã cơ quan quản lý thu: ………….

5. Tên Chương: ……………………………………, Mã Chương: …………………..

6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ………………, Mã Tiểu mục:…………………

7. Tên địa bàn hành chính: ……………….., Mã địa bàn hành chính: …………….

8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ………………………………………………………

Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền thuế phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với..... ……….. theo số điện thoại: ……………….. địa chỉ: ........................... để được hướng dẫn cụ thể.

Thông báo này thay thế Thông báo số... ngày...tháng...năm... của.... về việc………>.

………..……. thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- ;
- Các bộ phận có liên quan;
- Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Trường hợp cá nhân được miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì cơ quan thuế không phải ra thông báo này.

Phần nội dung ghi trong dấu < > chỉ là trường hợp ví dụ, cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ cụ thể để điền thông tin tương ứng.