Mã loại hình xuất nhập khẩu tiếng anh là gì năm 2024

Tôi tên là Văn Phong, tôi đang làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Vì nhu cầu công việc, tôi cần tìm hiểu quy định của pháp luật về trường hợp nào sử dụng mã loại hình xuất khẩu E56? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập! (090***)

Mã loại hình xuất nhập khẩu tiếng anh là gì năm 2024

  • Mã loại hình xuất nhập khẩu tiếng anh là gì năm 2024
    (ảnh minh họa)

Căn cứ pháp lý: Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015

E56: Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa

Theo đó, mã này được sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài có chỉ định giao hàng tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công chuyển tiếp.

Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ.

Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình xuất khẩu E56. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015.

Mã loại hình là nội dung quan trọng trong tờ khai hải quan phân loại loại hình kinh doanh và nhiều chỉ tiêu khác trong tờ khai. Khi điền tờ khai hải quan, mã loại hình xuất hiện ngay phần đầu.

Mã loại hình xuất nhập khẩu tiếng anh là gì năm 2024

Nếu những lô hàng đơn giản xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh thông thường thì đơn giản, nhưng với những loại hình khác bạn rất dễ nhầm lẫn, lúng túng nếu không tra cứu kỹ, dẫn đến hủy hoặc sửa tờ khai hải quan. Vì thế, để xác định mã loại hình xuất nhập khẩu cần dựa vào hai yếu tố:

  • Mục đích xuất khẩu và nhập khẩu của lô hàng
  • Loại hình doanh nghiệp

Tổng hợp bảng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay

Mã xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh

STT Mã loại hình Tên

Hướng dẫn sử dụng

Khai kết hợp

1 A11 Nhập kinh doanh tiêu dùng Trường hợp sử dụng: doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng, hàng kinh doanh 2 B11 Xuất kinh doanh Hai trường hợp được sử dụng:

  • Doanh nghiệp xuất khẩu hàng ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu vực phi thuế quan. doanh nghiệp chế xuất, xuất khẩu tại chỗ theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài trên hợp đồng quy ước.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (gồm cả Doanh nghiệp chế xuất) kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc trong nước.

X

Mã loại hình theo xuất khẩu, nhập khẩu gia công, thủ công

STT Mã loại hình Tên Hướng dẫn sử dụng Khai kết hợp1 E11 Nhập nguyên liệu từ Doanh nghiệp chế xuất tại nước ngoài Khi doanh nghiệp chế xuất nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để gia công, sản xuất X 2 E13 Nhập khẩu hàng hóa khác vào doanh nghiệp chế xuất Sử dụng trong trường hợp Doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để tạo tài sản cố định. X 3 E15 Nhập từ nội địa nguyên liệu, vật tư của Doanh nghiệp chế xuất Khi doanh nghiệp chế xuất nhập từ nội địa nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công 4 E21 Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương gia, doanh nhân nước ngoài Sử dụng trong trường hợp:

  • khi doanh nghiệp nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho doanh nghiệp, thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp nhập khẩu theo yêu cầu của bên đặt gia công.
  • Doanh nghiệp nhập khẩu với mục đích cung ứng cho tàu bay của hãng hàng không xuất cảnh.

X

Mã loại hình sản xuất để xuất khẩu ra nước ngoài

STT Mã loại hình Tên Hướng dẫn sử dụng Khai kết hợp Ghi chú 1 E11 Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nước ngoài Được dùng khi doanh nghiệp chế xuất nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để gia công, sản xuất. X 2 E31 Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu Dùng để nhập nguyên liệu vào mục đích sản xuất và xuất khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan và doanh nghiệp chế xuất. X 3 E42 Xuất khẩu sản phẩm từ Doanh nghiệp chế xuất Dùng khi xuất khẩu sản phẩm từ doanh nghiệp chế xuất ra nước ngoài X Khi xuất vào nội địa phải khai báo các chỉ tiêu thông tin xuất nhập khẩu tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế, chỉ tiêu số quản lý nội bộ 4 E62 Xuất khẩu sản phẩm sản xuất Dùng để xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ nội địa ra nước ngoài X Khi xuất vào nội địa phải khai báo các chỉ tiêu thông tin xuất nhập khẩu tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế, chỉ tiêu số quản lý nội bộ

Mã loại hình xuất nhập kho ngoại quan: A12, E11

STT Mã loại hình Tên Hướng dẫn sử dụng Khai kết hợp 1 A12 Nhập kinh doanh sản xuất Trường hợp sử dụng: khi doanh nghiệp Việt Nam nhập máy móc, nguyên liệu phục vụ nhu cầu sản xuất trong nước 2 E11 Nhập nguyên liệu từ Doanh nghiệp chế xuất ở nước ngoài Sử dụng khi doanh nghiệp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để gia công, sản xuất

X

Một số mã loại hình xuất nhập khẩu khác

H11: mã loại hình xuất nhập khẩu- phi mậu dịch. Mã H11 sử dụng cho các loại hàng nhập khẩu khác. Danh mục hàng nhập khẩu bao gồm:

  • Quà biếu, tặng từ nước ngoài gửi về Việt Nam;
  • Đây là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
  • Hàng hóa với mục đích viện trợ, nhân đạo;
  • Hành lý của người nhập cảnh gửi theo vận đơn;
  • Hàng hóa nhập khẩu được phép kinh doanh tại chợ biên giới của thương nhân nước ngoài.

Mã loại hình nhập khẩu A42 dùng để thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các hình thức khác, ngoại trừ tạm nhập. Mã loại hình A42 dùng trong trường hợp:

  • Doanh nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế và ưu đãi thuế (gồm cả hạn ngạch thuế quan), sau đó thay đổi mục đích dùng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, ngoại trừ hàng hóa tạm nhập tái xuất khẩu;
  • Doanh nghiệp quá hạn xuất khẩu tại chỗ trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu nhưng chưa thông báo cho cơ quan hải quan thông tin trên tờ khai nhập khẩu tại chỗ.

Mã loại hình xuất nhập khẩu tiếng anh là gì năm 2024

Trên đây là tổng hợp bảng mã loại hình xuất nhập khẩu theo từng loại hình. Hi vọng bài viết giúp bạn nắm bắt được thông tin tất cả các mã loại hình xuất nhập khẩu phổ biến nhất hiện nay để kê khai chính xác trong tờ khai hải quan.

Có bao nhiêu mà loại hình xuất nhập khẩu?

Thứ nhất, loại hình xuất khẩu gồm có 16 mã loại hình và loại hình nhập khẩu bao gồm 24 mã loại hình. Thứ 2, đối với bảng mã loại hình xuất khẩu có sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã loại hình B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.

TBA trong xuất nhập khẩu là gì?

TBA trong xuất nhập khẩu là gì? TBA là một thuật ngữ ta có thể hiểu là theo dõi đơn hàng hay quá trình sắp xếp trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Loại hình xuất khẩu E42 là gì?

E42: Xuất khẩu sản phẩm của DNCX. E54: Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác. G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất. G22: Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn.

Loại hình nhập khẩu E13 là gì?

- Mã loại hình E13: Nhập tạo tài sản cố định của DNCX: sử dụng trong trường hợp nhập khầu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác).