Lấy 12 5 ml dung dịch ancol 92 độ tác dụng với natri dư

Cho 112,5 ml ancol etylic92o tác dụng...

Câu hỏi: Cho 112,5 ml ancol etylic92o tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2(đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là

A 22,4.

B 20,16.

C 30,80.

D 25,76.

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

112,5 ml ancol C2H5OH 92o ⟹ Vr và VH2O (Dựa vào công thức độ rượu)

⟹ mC2H5OH = Vr.dr và mH2O = Vnc.dnc

Dựa vào PTHH ⟹ nH2 ⟹ V.

Giải chi tiết:

Công thức độ rượu là \({D_r} = \dfrac{{{V_r}.100}}{{{V_{r + {H_2}O}}}} \Rightarrow {V_r} = \dfrac{{92.112,5}}{{100}} = 103,5ml \Rightarrow {V_{{H_2}O}} = 9ml\)

⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{{C_2}{H_5}OH}} = {V_r}.{d_r} = 103,5.0,8 = 82,8(g) \Rightarrow {n_{{C_2}{H_5}OH}} = 1,8\\{m_{{H_2}O}} = V.d = 9.1 = 9(g) \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,5\end{array} \right.\)(mol).

PTHH: C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5H2

H2O + Na → NaOH + 0,5H2

Theo PTHH ⟹ nH2 = 0,5.(1,8 + 0,5) = 1,15 mol.

Vậy V = 1,15.22,4 = 25,76 lít.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề thi thử THPT QG môn Hóa - Trường THPT Đào Duy Từ - Hà Nội - Lần 1 - Năm 2019 - Có lời giải chi tiết

Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học

Cho 112,5 ml ancol 920 tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: (Biết khối?

Cho 112,5 ml ancol 920 tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml và của nước là 1 gam/ml)

A. 22,4 lít.

B. 20,16 lít.

C. 30,80 lít.

D. 25,76 lít.

112,5 ml ancol C2H5OH 92o ⟹ Vr và VH2O (Dựa vào công thức độ rượu)


⟹ mC2H5OH = Vr.dr và mH2O = Vnc.dnc


Dựa vào PTHH ⟹ nH2 ⟹ V.

Cho 112,5 ml ancol etylic 92° tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là (biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml):

A. 22,4 lít.

B. 20,16 lít.

C. 30,80 lít.

D. 25,76 lít.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Đáp án:

 2,862l

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}V{C_2}{H_5}OH = \dfrac{{12,5 \times 92}}{{100}} = 11,5ml\\m{C_2}{H_5}OH = 11,5 \times 0,8 = 9,2g\\n{C_2}{H_5}OH = \dfrac{{9,2}}{{46}} = 0,2\,mol\\V{H_2}O = 12,5 - 11,5 = 1\,g\\m{H_2}O = 1 \times 1 = 1g\\n{H_2}O = \dfrac{1}{{18}}\,mol\\2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\2{C_2}{H_5}OH + 2Na \to 2{C_2}{H_5}ONa + {H_2}\\n{H_2} = \dfrac{1}{{18}} \times \dfrac{1}{2} + \dfrac{{0,2}}{2} = \dfrac{{23}}{{180}}\,mol\\V{H_2} = \dfrac{{23}}{{180}} \times 22,4 = 2,862l

\end{array}\)

  • Câu hỏi:

    Cho 112,5 ml ancol etylic 92° tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là (biết dC2H5OH = 0,8 g/ml và dH2O = 1 g/ml):

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    nC2H5OH = 112,5.92%.0,8/46 = 1,8 mol

    nH2O = 112,5.8%.1/18 = 0,5 mol

    → nH2 = nC2H5OH/2 + nH2O/2 = 1,15 mol

    → V = 25,76 lít

Mã câu hỏi: 66216

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:
  • Chất thuộc loại đisaccarit
  • Phương trình điện li viết đúng là
  • Cho các nhận định sau:(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
  • 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
  • Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức của amin là
  • Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam hỗn hợp X gồm este Y (C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,25 mol
  • Các kim loại phản ứng mạnh với H2O ở nhiệt độ thường là
  • Phát biểu nào là sai?
  • Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch có nồng độ mol là:
  • Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận viết 3 lọ trên bằng thuốc thử duy nhất là
  • Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
  • Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính
  • Chất nào tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
  • Kim loại Al không tan trong dung dịch
  • Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Gi| trị của m là
  • các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
  • Trùng hợp propilen thu được polime
  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau Mẫu thử Thuốc thử
  • Hãy sắp xếp các cặp oxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: (1) Fe2+/Fe, (2) Pb2+/Pb, (
  • Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được h�
  • Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe2O3 với 8,1 gam Al, chỉ có oxit kim loại bị khử tạo thành kim loại.
  • Xà phòng hóa 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến h�
  • Một loại nước cứng có chứa Ca2+; Mg2+, Cl- và HCO3-, trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và HCO3- là 0,01M.
  • Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau:Giá trị n gần nhất với
  • m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai
  • Este X tạo bởi a-amino axit có công thức phân tử C5H11NO2, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết pepti
  • Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOC2H5, C3H5COOCH3.
  • Cho 112,5 ml ancol etylic 92° tác dụng với Na dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc).
  • Cho các phát biểu sau:(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết pi.
  • Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 xM, khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn
  • Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị m là
  • Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất
  • Nung 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X gồm các oxit có khối lượng 19,2 gam.
  • Có các phát biểu sau: (1) Muối phenyl amoni clorua không tan trong nước. (2). Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biurê.
  • Để 4,2 gam Fe trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và cac oxit của nó.
  • Một este A (không chứa nhóm chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no.
  • Cho 18,5 gam hỗn hợp X (Fe, Fe3O4) tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều.
  • Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A.
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).