Lan lọng tai thỏ cách trồng
Bulbophyllum là một chi rất lớn của họ Orchidaceae (họ Lan), được viết tắt với tên tiếng Anh là Bulb trong các tạp chí, sách thương mại.
Show Hiện nay trên thế giới có khoảng 2000 giống, Việt Nam có 140 giống. Chi này được mô tả lần đầu bởi Louis-Marie Aubert du Petit-Thouars vào năm 1822 (viết tắt Thouars) Bạn có thể tải về tài liệu (ebook) 120 cây lan Lọng tại Việt Nam tại đây, tài liệu có đầy đủ hình ảnh (khoảng 200 hình) của từng loại rất có ích cho bạn tham khảo, tra cứu tên khi cần thiết. Lan lọng Bulbophyllum Thouars 1822 viết tắt Bulb. Trên thế giới có khoảng 1500 giống, Việt Nam có 140 giống1. Lọng rìa lôngĐồng danh: Bulbophyllum dyphoniae Tixier 1968; Bulbophyllum hispidum Ridl. 1897. Tên Việt: Cầu diệp Dayan (PHH), Lọng rìa lông 2. Lọng mây bạcĐồng danh: Bulbophyllum reichenbachianum Kraenzl. 1893; Bulbophyllum setiferum (Rolfe) J.J. Sm. 1912; Cirrhopetalum delitescens [Hance] Rolfe 1882. Tên Việt: Cầu diệp ẩn (PHH), Lọng mây bạc (TH). 3. Lọng vàng camTên Việt: Cầu hành ít biết (PHH), Lọng vàng cam (TH). 4. Lan lọng caoĐồng danh: Cirrhopetalum elatum. Tên Việt: Cầu diệp cao (PHH), Lan lọng cao (TH). 5. Lọng mépĐồng danh: Bulbophyllum brachypodum var. geei Rao & N.P. Balakr. 1969;Cirrhopetalum emarginatum Finet 1897. Tên Việt: Cầu diệp lõm (PHH), Lọng mép (TH). 6. Lọng tán giảTên Việt: Cầu diệp (PHH), Lọng tán giả (TH). Mô tả: Lan nhỏ, củ mọc cách nhau 2 cm lá 1 chiếc, chùm hoa mọc từ thân rễ, cao 2 cm mọc từ thân rễ, hoa to 1 cm. Nơi mọc: Cam Ly, Đà Lạt. 7. Long nhíTên Việt: Cầu diệp (PHH), Long nhí (TH). Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau. Lá 1 chiếc. Dò hoa dài 7 cm, hoa xoè ra như chiếc quạt, dài 1,5 cm nở vào mùa Xuân. Nơi mọc: Vĩnh Phú, Tam Đảo, Kon Ha Nung, Gia Lai, Đầm Ron, Đà Lạt. 8. Lan lọngĐồng danh: Bulbophyllum andersonii Kurz 1870; Bulbophyllum griffithianumParish & Rchb. f 1874; Bulbophyllum lepidum [Bl.] J. J. Sm. 1905. Tên Việt: Cầu diệp (PHH), Lan Lọng (TH). 9. Lọng chân rếtĐồng danh: Epicranthes haniffii (Carr) Garay & W. Kittr. 1985. Tên Việt: Lọng chân rết (TH). Tên Việt: Cầu diệp Hiệp, Lọng Hiệp (tên gọi theo Phạm hoàng Hộ hay Trần Hợp). Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình thuôn, lá một chiếc. Cuống hoa ngắn, hoa 1-2 chiếc không mở rộng. Nơi mọc: Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc. 11. Lọng cánh énĐồng danh: Bulbophyllum remotifolium (Fukuy.) K. Nakaj. 1973; *Cirrhopetalum hirundinis Gagnep. 1931.Tên Việt: Cầu diệp én (PHH), Lọng cánh én (TH). Mô tả: Phong lan, củ nhỏ hình trái xoan, lá một chiếc. Chùm hoa 6 cm, hoa dài 2 cm, 4-10 chiếc. Nơi mọc: Ba Vì, Vĩnh Phú, Quảng Ninh. 12. Lọng màngĐồng danh: Phyllorchis hymenantha (Hook. f.) Kuntze 1891. Tên Việt: Cầu diệp màng (PHH), Lọng màng (TH). 13. Lọng cánh dàiĐồng danh: Tripudianthes kanburiensis (Seidenf.) Szlach. & Kras 2007. Tên Việt: Cầu diệp Kanburi (PHH), Lọng cánh dài (TH). 14. Lọng ấnĐồng danh: Bulbophyllum bowringianum Rchb. f. 1881;Bulbophyllum conchiferum Rchb. f. 1861. Tên Việt: Cầu diệp Khasya (PHH), Lọng ấn (TH). |