Lãi suất cho vay ngân hàng quân đội 2017 mới nhất năm 2022

Bước sáng tháng 3, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quân Đội [MB] điều chỉnh tăng giảm trái chiều tại một số kỳ hạn so với ghi nhận đầu tháng trước.

Theo kết quả ghi nhận vào ngày 15/3 cho thấy, lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng MBBank được điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại một số kỳ hạn so với trước. 

Sau khi điều chỉnh, lãi suất huy động nằm trong khoảng 2,7%/năm - 6,4%/năm, tương ứng với các kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng. 

Nguồn: MBBank

Cụ thể, lãi suất ngân hàng MBBank niêm yết tại hai kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng lần lượt là 2,7%/năm và 2,8%/năm, cùng tăng 0,2 điểm %. 

Tại kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng, lãi suất của cả ba kỳ hạn này cũng được MBBank điều chỉnh tăng đồng thời 0,2 điểm %. Trong đó, lãi suất cùng mức 3,4%/năm dành cho kỳ hạn 3 và 4 tháng, còn lãi suất 3,5%/năm cho kỳ hạn 5 tháng. 

Đối với kỳ hạn 6 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất 3,92%/năm, giảm 0,33 điểm % so với hồi đầu tháng trước và chỉ áp dụng cho hình thức trả lãi trước. 

Trong khi, lãi suất áp dụng cho hình thức trả lãi sau lại điều chỉnh giảm tới 1,9 điểm %, từ 5,9%/năm xuống còn 4%/năm với điều kiện các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên. 

Lãi suất tiền gửi dành cho các kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng tiếp tục được niêm yết chung ở mức là 4,4%/năm; trong khi MBBank vẫn triển khai lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng là 4,6%/năm, còn kỳ hạn 10 và 11 tháng là 4,7%/năm. 

Ngược chiều với kỳ hạn 6 tháng, Ngân hàng MB đã điều chỉnh lãi suất khi gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng với hình thức trả lãi trước tăng 0,36 điểm % lên mức 5,21%/năm. 

Nhưng lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi sau và có khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng lại đảo chiều giảm tới 1,3 điểm %, từ 6,8%/năm xuống về mức 5,5%/năm.

Lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng được áp dụng ở các mức tương ứng là 5,5%/năm, 5,6%/năm và 5,7 %/năm. Theo đó, lãi suất cho kỳ hạn 13 tháng tăng 0,4 điểm %, còn kỳ hạn 15 và 18 tháng cùng tăng 0,2 điểm %.

Đáng chú ý, tại kỳ hạn 24 tháng MBBank đã điều chỉnh lãi suất giảm 0,32 điểm % xuống về mức 5,03%/năm và chỉ dành cho hình thức trả lãi trước giống như kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng. 

Tuy nhiên, lãi suất cho hình thức trả lãi sau lại giảm nhiều hơn tới 1,3 điểm %, từ 6,9%/năm xuống còn 5,6%/năm.

Tại các kỳ hạn dài như 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng, lãi suất ngân hàng cùng tăng 0,2 điểm % và được quy định chung ở mức là 6,4%/năm. Đây cũng là mức lãi suất được MBBank huy động cao nhất trong tháng 3 này.

Lãi suất Ngân hàng MB mới nhất tháng 3/2022 dành cho khách hàng cá nhân 

Kỳ hạn

Lãi suất

Ghi chú

1 tuần

0.2%

2 tuần

0.2%

3 tuần

0.2%

1 tháng

2.7%

2 tháng

2.8%

3 tháng

3.4%

4 tháng

3.4%

5 tháng

3.5%

6 tháng

3.92%

Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước

7 tháng

4.4%

8 tháng

4.4%

9 tháng

4.6%

10 tháng

4.7%

11 tháng

4.7%

12 tháng

5.21%

Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước

13 tháng

5.5%

15 tháng

5.6%

18 tháng

5.7%

24 tháng

5.03%

Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước

36 tháng

6.4%

48 tháng

6.4%

60 tháng

6.4%

Không kỳ hạn

0.1%

Nguồn: MBBank

Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng

Kỳ hạn

Lãi trả sau [%/năm]

Điều kiện

6 tháng

4%

Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên

12 tháng

5,5%

Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.

24 tháng

5,6%

Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.

Nguồn: MBBank

Ghi nhận trong tháng 3, biểu lãi suất tiết kiệm của khách hàng Tổ chức kinh tế tại Ngân hàng MB đã được điều chỉnh giảm tăng từ 0,2 điểm % đến 0,3 điểm % ở một số kỳ hạn. Do đó, lãi suất huy động được niêm yết trong khoảng 2,5%/năm - 5,8%/năm, dành cho các kỳ hạn 1 - 60 tháng.

Bên cạnh đó, MBBank còn triển khai thêm các kỳ hạn gửi tiết kiệm ngắn hạn cho khách hàng như 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần và không kỳ hạn. Hiện lãi suất cho kỳ hạn 1 - 3 tuần được áp dụng cùng mức 0,2%/năm và lãi suất không kỳ hạn là 0,1%/năm.   

Lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank

Kỳ hạn

Lãi trả sau [% năm] VNĐ

KKH

0.1%

1 tuần

0.2%

2 tuần

0.2%

3 tuần

0.2%

1 tháng

2.5%

2 tháng

2.6%

3 tháng

3.2%

4 tháng

3.2%

5 tháng

3.2%

6 tháng

3.9%

7 tháng

4%

8 tháng

4%

9 tháng

4.3%

10 tháng

4.3%

11 tháng

4.3%

12 tháng

4.9%

13 tháng

4.9%

18 tháng

5.6%

24 tháng

5.6%

36 tháng

5.8%

48 tháng

5.8%

60 tháng

5.8%

 Nguồn: MBBank

Du Y

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Quân Đội

Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank

Tên viết tắt:MCSB

Địa chỉ: Số 18 - Đường Lê Văn Lương - P. Trung Hòa - Q. Cầu Giấy - Tp. Hà Nội

Người công bố thông tin: Mr. Lưu Trung Thái

Điện thoại: [84.24] 6266 1088

Fax: [84.24] 6266 1080

Email:

Website://www.mbbank.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết: 01/11/2011

Vốn điều lệ: 37,783,217,770,000

Số CP niêm yết: 3,778,321,777

Số CP đang LH: 3,778,321,777

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0100283873

GPTL: 0054/NH-GP

Ngày cấp: 14/09/1994

GPKD: 0100283873

Ngày cấp: 31/01/2013

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Kinh doanh Ngân hàng theo các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- Cung cấp sản phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật- Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật- Kinh doanh trái phiếu và các giấy tờ có giá khác theo quy định pháp luật- Mua bán, gia công, chế tác vàng,

- Kinh doanh sản phẩm phái sinh lãi suất...

VP đại diện:

Chi nhánh An Giang: 203 Trần Hưng Đạo - P. Mỹ Bình - Tp. Long Xuyên - T. An Giang

- Ngày 04/11/1994: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội được thành lập vốn điều lệ 20 tỷ đồng.

- Năm 2000: MB thành lập 2 công ty thành viên là: Công ty TNHH Chứng khoán Thăng Long hiện nay là công ty cổ phần Chứng khoán Thăng Long[TLS], Công ty Quản lí và khai thác tài sản Ngân hàng Quân đội AMC.

- Năm 2004: Là ngân hàng đầu tiên bán đấu giá CP với tổng trị giá 20 tỷ đồng.

- Năm 2005: Ký kết thỏa thuận ba bên với NH Ngoại thương Vietcombank và TCT viễn thông quân đội Viettel về thanh toán cước Viettel qua máy ATM.

- Ngày 01/11/2011: giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu 13,800 đồng.

- Ngày 31/08/2017: Tăng vốn điều lệ lên 18,155,053,630,000 đồng.

- Ngày 31/07/2018: Tăng vốn điều lệ lên 21,604,513,810,000 đồng.

- Ngày 05/12/2019: Tăng vốn điều lệ lên 23,727,322,800,000 đồng.

- Ngày 01/04/2020: Tăng vốn điều lệ lên 24,370,428,610,000 đồng.

- Ngày 18/11/2020: Tăng vốn điều lệ lên 27,987,568,720,000 đồng.

- Ngày 10/08/2021: Tăng vốn điều lệ lên 37,783,217,770,000 đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%

1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố

3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.

Video liên quan

Chủ Đề