Khi nào cần gán lại địa chỉ ip cho máy năm 2024

Địa chỉ IP không còn là khái niệm mới trong thế giới Internet. Có hai loại IP quan trọng là IP tĩnh và IP động. Hãy cùng Mytour khám phá những điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng, và quyết định khi nào cần sử dụng IP nào.

Nói một cách đơn giản, IP động là địa chỉ IP được tự động gán cho mỗi kết nối hoặc nút trên mạng, và việc này được thực hiện bởi máy chủ DHCP.

Khám phá sự khác nhau giữa IP tĩnh và IP động, chọn lựa nào phù hợp?

Khái niệm Địa chỉ IP động là gì?

Địa chỉ IP động là địa chỉ IP được tự động gán cho mỗi kết nối hoặc nút trên mạng, chẳng hạn như trên điện thoại di động, máy tính, máy tính bảng,... .

Máy chủ DHCP đảm nhận việc gán địa chỉ IP tự động.

Được biết đến là địa chỉ IP động, bởi vì nó sẽ thay đổi tùy thuộc vào mỗi kết nối mạng khác nhau trong tương lai. Nếu bạn kiểm tra địa chỉ IP trên máy tính và thấy nó tự động thay đổi sau một khoảng thời gian, đó chính là IP động. Ngược lại, nếu địa chỉ IP không thay đổi, đó là IP tĩnh.

Việc thay đổi địa chỉ IP giúp bạn mở khóa truy cập vào các trang web bị chặn một cách thuận lợi hơn. Đổi địa chỉ IP cũng là biện pháp để ẩn thông tin địa chỉ mạng của bạn nơi bạn làm việc và học tập, tránh sự theo dõi từ bên ngoài.

Ngược lại với địa chỉ IP động là địa chỉ IP tĩnh (địa chỉ IP được cấu hình thủ công). Bạn có thể tìm hiểu cách thiết lập địa chỉ IP tĩnh tại đây.

Khi nào cần gán lại địa chỉ ip cho máy năm 2024

Khám phá sự khác biệt giữa IP tĩnh và IP động, và khi nào nên sử dụng chúng.

Địa chỉ IP động thường được sử dụng trên các thiết bị nào?

Địa chỉ IP công cộng được cấp phát cho router (bộ định tuyến) và thường được sử dụng trong các hộ gia đình cũng như doanh nghiệp. Nhà cung cấp dịch vụ Internet thường sử dụng địa chỉ IP động. Trái lại, các công ty lớn thường ưu tiên sử dụng địa chỉ IP tĩnh.

Trong mạng cục bộ, ví dụ như mạng trong các hộ gia đình hoặc doanh nghiệp, người dùng thường sử dụng địa chỉ IP riêng (IP Private). Đa số các thiết bị trong mạng được cấu hình tự động thông qua DHCP, tức là sử dụng địa chỉ IP động. Trong trường hợp DHCP không được kích hoạt, người dùng phải cài đặt thông tin mạng thủ công cho mỗi thiết bị.

Lưu ý: Một số nhà cung cấp dịch vụ Internet có thể thay đổi địa chỉ IP động theo thời gian.

Ưu điểm của địa chỉ IP động

Lợi ích của việc tự động cấp địa chỉ IP là sự linh hoạt, dễ dàng cài đặt và quản lý hơn so với địa chỉ IP tĩnh.

Ví dụ, một laptop khi kết nối vào mạng có thể tự động nhận địa chỉ IP cụ thể. Khi laptop ngắt kết nối, địa chỉ đó sẽ tự động được chuyển cho thiết bị khác kết nối vào mạng.

Với cách cấp địa chỉ IP tự động, không có giới hạn đáng kể về số lượng thiết bị có thể kết nối vào mạng. Những thiết bị không sử dụng mạng sẽ ngắt kết nối, giải phóng địa chỉ IP để sử dụng cho các thiết bị khác.

Trong trường hợp thiết bị muốn có địa chỉ IP cụ thể, việc thay đổi máy chủ DHCP để cấp địa chỉ IP sẽ xảy ra. Kịch bản này dẫn đến hàng trăm thiết bị có địa chỉ IP riêng, giới hạn quyền truy cập cho các thiết bị mới.

Như đã nói trước đó, việc sử dụng địa chỉ IP động có độ triển khai cao hơn so với địa chỉ IP tĩnh. Thiết bị mới kết nối vào mạng mà không cần phải thiết lập thủ công, đảm bảo rằng DHCP trên router đã được kích hoạt là tất cả những gì bạn cần.

Vì hầu hết các thiết bị mạng được cấu hình để tự động lấy địa chỉ IP từ những địa chỉ có sẵn, mọi thứ đều diễn ra tự động.

Nhược điểm của địa chỉ IP động

Mặc dù được sử dụng phổ biến và được chấp nhận về mặt kỹ thuật, mạng trong các hộ gia đình thường sử dụng địa chỉ IP được gán tự động trên router. Tuy nhiên, vấn đề là nếu bạn cố gắng truy cập mạng đó từ bên ngoài.

Giả sử mạng gia đình của bạn được nhà cung cấp dịch vụ Internet gán địa chỉ IP động, nhưng có một tình huống bạn cần truy cập từ xa vào máy tính ở nhà từ máy tính tại nơi làm việc.

Với hầu hết các chương trình truy cập từ xa hoặc kiểm soát máy tính từ xa, bạn cần biết địa chỉ IP của router để máy tính có thể kết nối vào mạng. Nhưng với địa chỉ IP của router thay đổi theo định kỳ vì nó là địa chỉ IP động, bạn sẽ phải đối mặt với một số vấn đề như xung đột địa chỉ IP trên máy tính.

Sau khi tìm hiểu về IP tĩnh và IP động, sự tương đồng và khác biệt, bạn đọc hy vọng sẽ tích lũy thêm nhiều kiến thức về địa chỉ IP để áp dụng và hỗ trợ trong cuộc sống và công việc hàng ngày.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Địa chỉ IP của máy tính là số nhận dạng duy nhất được gán cho mọi thiết bị được kết nối với internet. Các máy tính giao tiếp qua internet hoặc qua mạng cục bộ chia sẻ thông tin đến một vị trí cụ thể bằng cách sử dụng địa chỉ IP.

Một địa chỉ IP hợp lệ được định dạng bởi một nhóm được ngăn cách bởi các dấu chấm và 4 nhóm chữ số khác nhau. Ví dụ một địa chỉ IP hợp lệ là 192.168.10.132.

Địa chỉ IP Google được duy trì là IP 8.8.8.8 hoặc 8.8.4.4 để làm địa chỉ DNS chính và phụ cho Google Public DNS.

“Có mấy phiên bản địa chỉ IP?” là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. Địa chỉ IP có hai phiên bản đó là địa chỉ:

  • Giao thức Internet phiên bản 4 (IPv4) có dung lượng lên đến 4 tỷ địa chỉ IP và được gán cho tất cả các máy tính
  • Giao thức Internet phiên bản 6 (IPv6) có không gian cho hàng nghìn tỷ địa chỉ IP

Ngoài ra còn có một số địa chỉ IP máy tính khác bao gồm địa chỉ IP công cộng, riêng tư, tĩnh và động.

Mọi thiết bị kết nối internet đề có địa chỉ IP (máy tính bàn, laptop, thiết bị IoT…).

2. Chức năng của địa chỉ IP

Nhiều người thường thắc mắc “Chức năng của địa chỉ IP là gì?”, địa chỉ IP máy tính có chức năng là giúp người dùng trên mạng internet có thể dễ dàng kết nối với nhau.

Các tác vụ phổ biến cho địa chỉ IP bao gồm nhận dạng máy chủ hoặc mạng hay xác định vị trí của thiết bị. Một địa chỉ IP không phải ngẫu nhiên hay tự tạo ra mà cần có cơ sở toán học và được cấp số bởi cơ quan IANA.

Thông thường, địa chỉ IP bắt đầu từ 0.0.0.0 đến 255.255.255.255.

3. Cấu tạo địa chỉ IP

Một số địa chỉ IP được cấp bởi cơ quan cấp số Internet (IANA) được cấp riêng với mục đích cụ thể trên giao thức điều khiển truyền/Giao thức Internet (TCP/IP). Các lớp địa chỉ IP bao gồm:

  • 0.0.0.0: Địa chỉ IP này trong IPv4 còn được gọi là mạng mặc định.
  • 127.0.0.1: Địa chỉ IP này được gọi là địa chỉ loopback
  • 169.254.0.1 đến 169.254.254.254: Một loạt các địa chỉ được tự động gán nếu máy tính không nhận địa chỉ từ DHCP
  • 255.255.255.255: Một địa chỉ dành riêng cho các tin nhắn cần được gửi đến mọi máy tính trên mạng hoặc được phát qua mạng

Các địa chỉ IP dành riêng khác dành cho những gì được gọi là các lớp mạng con. Mạng con là các mạng máy tính nhỏ kết nối với mạng lớn hơn thông qua bộ định tuyến. Mạng con có thể được gán hệ thống địa chỉ IP riêng của nó, để tất cả các thiết bị kết nối với nó có thể giao tiếp với nhau mà không cần phải gửi dữ liệu qua mạng rộng hơn.

Bộ định tuyến trên mạng TCP/IP có thể được cấu hình để đảm bảo nó nhận ra các mạng con, sau đó định tuyến lưu lượng truy cập vào mạng thích hợp. Địa chỉ IP được dành riêng cho các mạng con sau:

  • Lớp A: địa chỉ IP giữa 10.0.0.0 và 10.255.255.255
  • Lớp B: địa chỉ IP giữa 172.16.0.0 và 172.31.255.255
  • Lớp C: địa chỉ IP giữa 192.186.0.0 và 192.168.255.255
  • Lớp D hoặc multicast: địa chỉ IP giữa 224.0.0.0 và 239.255.255.255
  • Lớp E, được dành riêng cho việc sử dụng thử nghiệm: địa chỉ IP trong khoảng từ 240.0.0.0 đến 254.255.255.254

4. Các loại địa chỉ IP

4.1. Địa chỉ IP công cộng

Địa chỉ IP công cộng thường được áp dụng cho thiết bị chính mà bạn sử dụng để kết nối mạng internet doanh nghiệp hoặc gia đình với nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP). Trong hầu hết các trường hợp, đây sẽ là bộ định tuyến. Tất cả các thiết bị kết nối với bộ định tuyến đều giao tiếp với các địa chỉ IP khác bằng địa chỉ IP của bộ định tuyến.

Biết địa chỉ IP thường được sử dụng để mở các cổng chơi game trực tuyến, email và máy chủ web, truyền phát phương tiện và tạo kết nối từ xa.

4.2. Địa chỉ IP riêng

Địa chỉ IP riêng, hoặc địa chỉ IP nội bộ, được gán bởi mạng nội bộ văn phòng hoặc mạng nội bộ (hoặc mạng cục bộ) cho các thiết bị được bởi nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP). Bộ định tuyến gia đình/văn phòng quản lý các địa chỉ IP riêng cho các thiết bị kết nối từ bên trong mạng cục bộ. Do đó, các thiết bị mạng được bộ định tuyến ánh xạ từ địa chỉ IP riêng sang địa chỉ IP công cộng.

4.3. Địa chỉ IP tĩnh

Địa chỉ IP tĩnh là địa chỉ riêng tư dành riêng cho một người hay nhóm người sử dụng. Địa chỉ IP tĩnh không thể được thay đổi tự động. IP tĩnh thường được sử dụng cho các máy chủ như máy chủ web, máy chủ thư điện tử… nhằm đảm bảo nhiều người có thể cùng truy cập.

Đa số các thiết bị máy tính hiện nay đều được mặc định sử dụng IP động. Tuy nhiên, trong một số trường hợp bạn cần set địa chỉ IP tĩnh phục vụ cho một công việc nào đó, bạn có thể tiến hành thiết lập địa chỉ IP tĩnh thông qua Router theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Mở các trình duyệt Chrome, Safari và yêu cầu kết nối với Router thông qua địa chỉ IP
  • Bước 2: Chọn icon Setup Tool đồng thời đăng nhập giao diện cài đặt Web
  • Bước 3: Tại menu bên trái, chọn lần lượt Advanced Setup > Network > LAN/DHCP Server
  • Bước 4: Tại mục địa chỉ IP, bạn lần lượt nhập địa chỉ IP rồi ấn nút Add
  • Bước 5: Thông tin địa chỉ IP/MAC xuất hiện ở bên trái màn hình, chọn cả 2 và ấn Apply để hoàn tất

4.4. Địa chỉ IP động

Địa chỉ IP động được tự động gán cho mạng khi bộ định tuyến được thiết lập. Giao thức cấu hình máy chủ động (DHCP) chỉ định phân phối bộ địa chỉ IP động này. DHCP có thể là bộ định tuyến cung cấp địa chỉ IP cho các mạng trong nhà hoặc tổ chức.

5. Tại sao cần thay đổi địa chỉ IP máy tính?

Chắc hẳn bạn từng có thắc mắc “Thay đổi địa chỉ IP máy tính để làm gì?”. Thông thường, việc đổi địa chỉ IP trên máy tính sẽ giúp bạn bảo mật thông tin tốt hơn, giảm thiểu tối đa nguy cơ hacker xâm nhập. Bên cạnh đó, việc thay đổi địa chỉ IP còn hỗ trợ bạn:

  • Dễ dàng truy cập vào các trang web nước ngoài
  • Bảo vệ quyền riêng tư trên hệ thống mạng
  • Tăng cường khả năng bảo mật cho hệ thống máy tính
  • Chỉnh sửa cấu hình địa chỉ IP không đúng

Trong trường hợp bạn gặp lỗi không thể lấy địa chỉ IP, hãy thử thiết lập lại địa chỉ IP, khởi động lại thiết bị hoặc quên mạng Wifi để khắc phục tình trạng này nhanh chóng.

6. Hướng dẫn cách thiết lập địa chỉ IP

6.1. Thiết lập thay đổi địa chỉ IP Win 10

Để thay đổi địa chỉ IP Win 10, bạn thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Tại thanh công cụ dưới màn hình, click biểu tượng máy tính và chọn “Network & Internet setting”
  • Bước 2: Tab “Network & Internet setting” xuất hiện, chọn “Change adapter options” và ấn “Change your network settings”

Khi nào cần gán lại địa chỉ ip cho máy năm 2024

  • Bước 3: Chọn Ethernet và click Properties
  • Bước 4: Chọn “Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)” và chọn “Properties”

Khi nào cần gán lại địa chỉ ip cho máy năm 2024

  • Bước 5: Chọn “Use the following IP address” nếu bạn muốn cài đặt địa chỉ IP thủ công, và ấn “Ok”

6.2. Thiết lập địa chỉ IP trên điện thoại

Để thiết lập địa chỉ IP trên điện thoại, bạn thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Tại màn hình chính điện thoại, chọn “Settings”, chọn Wireless Network và ấn vào dấu chấm than bên cạnh ký hiệu Wifi
  • Bước 2: Chọn Static, lần lượt nhập các thông số cần thiết để thiết lập địa chỉ IP và chọn “Save”
  • Bước 3: Trong trường hợp cần tắt địa chỉ IP thì chỉ cần tắt static IP là được

7. Hướng dẫn cách tìm vị trí bằng địa chỉ IP

7.1. Sử dụng Command Prompt

Command Prompt là cách giúp bạn xác định từ địa chỉ IP tìm ra vị trí nhanh chóng, để thực hiện bạn làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Ấn tổ hợp Windows + R để mở tab Run
  • Bước 2: Nhập CMD để mở Tab Command Prompt
  • Bước 3: Tại tab Command Prompt, gõ netstat -an và ấn Enter. Màn hình hiển thị các địa chỉ IP có kết nối với bạn

Khi nào cần gán lại địa chỉ ip cho máy năm 2024

  • Bước 4: Sử dụng IP tracer để lần theo các địa chỉ IP đó. Một số trang web IP Tracer phổ biến đó là www.ip-tracker.org/ hay www.tracemyip.org
  • Bước 5: Dán địa chỉ IP cần tìm vào các trang web trên, kết quả trả về đầy đủ thông tin địa chỉ IP bạn cần tìm.

7.2. Sử dụng liên kết

Bằng cách sử dụng liên kết thông qua trang web Grabify IP Logger để tạo liên kết và gửi cho người khác, bạn sẽ lần từ địa chỉ IP để xác định vị trí của muốn muốn tìm. Để thực hiện, bạn làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập https://grabify.link/ và tiến hành đăng kí tài khoản
  • Bước 2: Tạo một liên kết tin cậy để gửi đến người bạn muốn lấy địa chỉ IP bằng cách ấn “Create URL” và sao chép “New URL”

Khi nào cần gán lại địa chỉ ip cho máy năm 2024

  • Bước 3: Gửi liên kết cho người bạn muốn lấy địa chỉ IP, khi họ nhấp vào link thông tin về địa chỉ IP sẽ xuất hiện
  • Bước 4: Dán địa chỉ IP vào các web Tracer để từ địa chỉ IP xác định vị trí

8. Lời Kết

Như vậy, ICANTECH đã cùng bạn tìm hiểu và giải đáp cho câu hỏi địa chỉ IP của máy tính là gì & tổng quan về chức năng, cấu tạo, cách thiết lập địa chỉ IP. Hi vọng bạn viết đã cung cấp thêm các thông tin hữu ích cho bạn. Đừng quên tiếp tục theo dõi ICANTECH để nhận thêm những thông tin hữu ích về công nghệ nhé!

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết, nếu bạn đang quan tâm đến học lập trình thì hãy tham khảo ngay các khóa học lập trình dưới đây tại ICANTECH nhé