Kẽm sunfat là gì

Contents

  • Kẽm sunfat là gì (ZnSO4)?
  • Tính chất của kẽm sunfat – ZnSO4
  • Cấu trúc kẽm sunfat (ZnSO4 Cấu trúc)
  • Kẽm sunfat (ZnSO4 ) Sử dụng
  • Câu hỏi thường gặp
    • Kẽm sunfat được sử dụng để làm gì?
    • Kẽm sunfat có nguy hiểm không?
    • Bao nhiêu kẽm trong kẽm sunfat monohydrat?
    • Hình thức tốt nhất của kẽm để có như là một bổ sung là gì?
    • Sự khác biệt giữa kẽm và kẽm sunfat là gì?

Kẽm sunfat là gì (ZnSO4)?

ZnSO4 là một hợp chất vô cơ có tên hóa học Zinc Sulfate.Tên thường đọc là kẽm sunfat.

Kẽm Sunfat là một bổ sung chế độ ăn uống. Nó trong lịch sử được gọi là vitriol trắng. Nó còn được gọi là Zincate, Kẽm sunfat (1:1). Hợp chất này được liệt kê trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới. Bạn phải tránh dùng thuốc này với thực phẩm giàu phốt pho hoặc canxi vì nó có thể khiến cơ thể bạn khó hấp thụ hơn.

Kẽm Sunfat không mùi và có xuất hiện bột màu trắng. Kẽm Sunfat không cháy và hòa tan trong nước. Nó phát ra khói độc hại của oxit kẽm và oxit lưu huỳnh trong quá trình phân hủy. Nó được sử dụng rộng rãi trong phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm.

Tính chất của kẽm sunfat – ZnSO4

ZnSO4 Kẽm sunfat
Trọng lượng phân tử / Khối lượng mol 161,47 g/mol
mật độ 3,54 g / cm³
Điểm sôi 740 °C
Điểm nóng chảy 680 °C

Cấu trúc kẽm sunfat (ZnSO4 Cấu trúc)

Kẽm sunfat là gì

Cấu trúc kẽm sunfat – ZnSO4

Kẽm sunfat (ZnSO4 ) Sử dụng

  • Về mặt y tế, nó được sử dụng cùng với liệu pháp bù nước đường uống.
  • Nó hoạt động như một chất đông máu trong sản xuất rayon.
  • Nó được sử dụng như một chất bảo quản cho da.
  • Nó được sử dụng trong mạ kẽm như một chất điện ly.
  • Nó được sử dụng như một chất nhuộm.
  • Nó được sử dụng trong quá trình sản xuất bia như là một bổ sung kẽm.
  • Nó được sử dụng làm chất làm se trong thuốc nhỏ mắt và kem dưỡng da.
  • Nó được sử dụng để điều trị mụn trứng cá.
  • Bạn có thể dùng kẽm sunfat với thực phẩm nếu bạn đang bị đau dạ dày.

Câu hỏi thường gặp

Kẽm sunfat được sử dụng để làm gì?

Kẽm là một khoáng chất xảy ra tự nhiên. Kẽm rất quan trọng cho sự tăng trưởng, và cho sự phát triển mô cơ thể và sức khỏe. Kẽm sunfat được sử dụng để điều trị thiếu kẽm và để tránh chúng.

Kẽm sunfat có nguy hiểm không?

Kẽm sunfat thở có thể gây kích ứng đường hô hấp, gây buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chóng mặt, trầm cảm trong miệng, vị kim loại và tử vong. Tiếp xúc với da có thể làm hỏng da dẫn đến loét, phồng rộp và sẹo.

Bao nhiêu kẽm trong kẽm sunfat monohydrat?

Kẽm sunfat là khoảng 23 phần trăm kẽm nguyên tố, có nghĩa là 220 mg kẽm sunfat sẽ là khoảng 50 mg kẽm. Số lượng này thường được nêu trên nhãn bổ sung của bạn, làm cho nó dễ dàng để quyết định bao nhiêu bạn sẽ mất để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của bạn.

Hình thức tốt nhất của kẽm để có như là một bổ sung là gì?

Sự thay thế hoàn hảo cho kẽm. Kẽm picolinate, kẽm axetat, và kẽm citrate là ba loại bổ sung kẽm mà cơ thể dễ dàng hấp thụ nhất. Thật thông minh khi có rất nhiều vitamin trong tay để tăng cường hệ thống miễn dịch khi mùa lạnh và cúm đến.

Sự khác biệt giữa kẽm và kẽm sunfat là gì?

Kích thước chữ hiển thị

  • Mặc định
  • Lớn hơn

Tên thường gọi: Zinc sulfate

Tên gọi khác:

Zinc sulfate, anhydrous Zinc sulphate, anhydrous

Zinc sulfate Là Gì?

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Zinc sulfate (kẽm sulfate)

Loại thuốc

Vitamin và khoáng chất

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 20, 50, 66, 90, 110, 220 mg

Viên nang: 220 mg

Dung dịch uống: 13,5 mg/ml, 15 mg/5 ml

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 1 mg/ml, 3 mg/ml, 5 mg/ml

Dung dịch nhỏ mắt: 0,25%

Chỉ Định Của Zinc sulfate

Kẽm sulfat được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa tình trạng thiếu hụt kẽm, một khoáng chất quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển các mô cơ thể.

Chống Chỉ Định Của Zinc sulfate

Mẫn cảm với kẽm sulfate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều Lượng & Cách Dùng Của Zinc sulfate

Cách dùng

Uống thuốc với nhiều nước. Tốt nhất nên uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Tuy nhiên, nếu bị kích ứng dạ dày, có thể uống cùng với thức ăn.

Với dạng tiêm tĩnh mạch, không dùng tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch mà phải pha loãng và dùng như 1 thành phần của dung dịch dinh dưỡng tiêm truyền.

Liều dùng

Người lớn (≥ 19 tuổi)

Bổ sung kẽm với liều lượng tính theo dạng kẽm nguyên tố.

Đường uống:

  • Nam: 11 – 34 mg/ngày.

  • Nữ: 9 – 34 mg/ngày.

  • Phụ nữ có thai: 11 – 40 mg/ngày.

  • Phụ nữ cho con bú: 12 – 40 mg/ngày.

Đường tiêm tĩnh mạch:

  • Bệnh nhân chuyển hóa ổn định phải dinh dưỡng hoàn toàn qua tĩnh mạch (TPN): 2,5 – 4 mg/ngày.

  • Bệnh nhân có trạng thái dị hóa cấp tính qua TPN: 2 mg/ngày.

  • Bệnh nhân mất chất lỏng từ ruột non: 12,2 mg kẽm/lit dịch ruột non bị mất hoặc bổ sung 17,1 mg kẽm/kg phân hoặc đầu ra hồi tràng.

Trẻ em

Đường uống:

  • 0 – 6 tháng: 2 – 4 mg/ngày.

  • 7 – 12 tháng: 3 – 5 mg/ngày.

  • 1 – 3 tuổi: 3 – 7 mg/ngày.

  • 4 – 8 tuổi: 5 – 12 mg/ngày.

  • 9 – 13 tuổi: 8 – 23 mg/ngày.

Đường tiêm tĩnh mạch:

  • Trẻ sơ sinh đủ tháng và trẻ dưới 5 tuổi: 100 μg/kg/ngày.

  • Trẻ sinh non (nặng dưới 1,5 kg), trẻ nặng ≤ 3 kg: 300 μg/kg/ngày.

Đối tượng khác

Tính hiệu quả ở bệnh nhân suy gan và suy thận chưa được nghiên cứu.

Tác dụng phụ của Zinc sulfate

Lưu Ý Khi Sử Dụng Zinc sulfate

Lưu ý chung

Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận.

Ở bệnh nhân sử dụng kẽm sulfate đường tiêm tĩnh mạch hoặc điều trị mạn tính, nên thường xuyên kiểm tra nồng độ đồng, kẽm, phosphatase kiềm trong huyết thanh.

Sản phẩm đường tiêm có thể chứa nhôm. Dùng liều cao, kéo dài hoặc suy giảm chức năng thận làm tăng khả năng nhiễm độc nhôm (nhiễm độc thần kinh trung ương và xương...)

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân loại C thai kỳ theo FDA.

Hiệu quả và an toàn của kẽm sulfate chưa được chứng minh ở phụ nữ có thai. Kẽm sulfate có thể qua nhau thai. Không tự ý dùng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Kẽm sulfate tiết được qua sữa mẹ. Không tự ý dùng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá Liều & Quên Liều Zinc sulfate

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, mất nước, bồn chồn, tiêu chảy, đau quặn bụng, loét dạ dày.

Cách xử lý khi quá liều

Ngưng thuốc, cho bệnh nhân uống các chất làm dịu như sữa, sử dụng các tác nhân tạo phức (natri calci edetat).

Do kẽm sulfate có tính ăn mòn, tránh rửa dạ dày và gây nôn.

Quên liều và xử trí

Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều quy định.

Dược Lực Học (Cơ chế tác động)

Kẽm là một nguyên tố vi lượng thiết yếu tham gia vào nhiều hệ thống enzyme. Thiếu hụt kẽm có thể gây ảnh hưởng nhận thức, suy giảm vị giác và khứu giác, vết thương kém lành. Khi thiếu hụt kẽm nghiêm trọng sẽ dẫn đến tổn thương da, rụng tóc, tiêu chảy, dễ nhiễm trùng và chậm phát triển ở trẻ em.

Dược Động Học

Hấp thu

Kẽm hấp thu qua đường tiêu hóa (chủ yếu ở tá tràng, hồi tràng) và hấp thu tốt ở điều kiện pH < 3. Thức ăn làm giảm độ hấp thu nhưng cũng giảm khả năng gây kích ứng dạ dày.

Phân bố

Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất ở tóc, mắt, xương, tuyến tiền liệt. Thuốc có nồng độ thấp hơn ở gan, thận, cơ. Trong máu, nồng độ kẽm khoảng 70 – 110 μg/dl và 80% kẽm được tìm thấy ở hồng cầu.

Sau khi hấp thụ kẽm liên kết với protein metallothionein trong ruột. 50% kẽm trong huyết tương liên kết lỏng lẻo với albumin, 7% liên kết với acid amin (chủ yếu là histidine và cysteine) và phần còn lại liên kết chặt chẽ với α2 – macroglobulin và các protein khác.

Chuyển hóa

Chưa có báo cáo.

Thải trừ

90% thuốc đào thải qua phân, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu và mồ hôi. Thời gian bán thải của kẽm là 3 giờ.

Tương Tác Thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Kẽm sulfate có thể ức chế sự hấp thu đồng.

Khi dùng đồng thời kẽm sulfate và tetracyclin có thể làm giảm sự hấp thu của cả 2 thuốc, nên dùng 2 thuốc này cách nhau ít nhất 3 giờ.

Kẽm có thể làm giảm sự hấp thu của kháng sinh nhóm quinolon (ciprofloxacin, levofloxacin, moxifloxacin, norfloxacin, ofloxacin).

Muối calci có thể làm giảm hấp thu kẽm.

Dùng đồng thời kẽm và sắt, penicillamine, trientine làm giảm hấp thu của các thuốc này.

Tránh phối hợp thuốc chứa cation đa hóa trị (như Zn2+…) với baloxavir, bictegravir do làm giảm nồng độ huyết thanh của các thuốc này. Nếu phải phối hợp, khuyến cáo dùng baloxavir, bictegravir ít nhất 2 giờ trước hoặc 6 giờ sau khi uống kẽm.

Thuốc chứa cation đa hóa trị có thể làm giảm nồng độ huyết thanh của các dẫn xuất bisphosphonate. Tránh dùng thuốc uống có chứa cation đa hóa trị (như Zn2+…) trong vòng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng tiludronate/clodronate/etidronate; 60 phút sau khi uống ibandronate; 30 phút sau uống alendronate/risedronate.

Thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng đào thải đến 60% kẽm qua nước tiểu.

Tương tác với thực phẩm

Tránh dùng kẽm sulfate với thực phẩm có nhiều calci, phospho (sữa, pho mát, sữa chua, kem, đậu, các loại hạt, bơ đậu phộng, bia, nước ngọt, ca cao nóng…) do làm giảm sự hấp thu kẽm.

Để hấp thu tối ưu, không dùng cùng lúc mà uống kẽm ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi ăn thực phẩm giàu chất xơ.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

ThuốcTương tác
Raltegravir Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu của raltegravir dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.
Ceftibuten Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu Ceftibuten dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.
Cephalexin Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu của Cephalexin dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.
Deferiprone Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu Deferiprone dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.
Dolutegravir Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu Dolutegravir dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.
Eltrombopag Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu Eltrombopag dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.
Triethylenetetramine Nồng độ trong huyết thanh của kẽm sulfat có thể được giảm khi nó được kết hợp với Triethylenetetramine.
Moxifloxacin Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu Moxifloxacin dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.
Grepafloxacin Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu Grepafloxacin dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.
Enoxacin Kẽm sulfate có thể gây ra sự sụt giảm trong sự hấp thu Enoxacin dẫn đến nồng độ trong huyết thanh giảm và có khả năng làm giảm hiệu quả.

Nguồn Tham Khảo

1. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/4930/smpc

2. Drugs.com:

https://www.drugs.com/cdi/zinc-sulfate-capsules-and-tablets.html

https://www.drugs.com/mtm/zinc-sulfate.html

https://www.drugs.com/ppa/zinc-sulfate.html

https://www.drugs.com/cdi/zinc-sulfate-injection.html

3. Drugbank online: https://go.drugbank.com/drugs/DB09322

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Các sản phẩm có thành phần Zinc sulfate

  • Viên uống vitacap mega we care bổ sung vitamin và khoáng chất (50 viên)
  • Viên uống doppelherz zincodin tăng cường sức đề kháng (hộp 30 viên)
  • Thuốc zedcal op tablets meyer điều trị loãng xương, thiếu canxi, còi xương (hộp 5 vỉ x 6 viên)
  • Thuốc nhỏ mắt cho nữ v.rohto lycée trị ngứa mắt, mỏi mắt
  • Thuốc osteomed tablets bổ sung khoáng chất (hộp 2 vỉ x 15 viên)
  • Thuốc celevite bổ sung vitamin và khoáng chất (6vỉ x 10viên)
  • Sữa abbott similac eye-q plus 2 cho trẻ 6-12 tháng hương vani (hộp 900g)
  • Kem làm dịu cho da kích ứng a-derma​​​​​​​ dermalibour​​​​​​​​​​​​​​+ repairing cream 50ml
  • Thuốc jointace meyer giảm đau và giảm viêm xương khớp (hộp 5 vỉ x 6 viên)
  • Thuốc okochi davi bổ sung canxi, vitamin d3, magie và kẽm (3 vỉ x 10 viên)