Hướng dẫn xuất file từ ispring quick maker 9.0 năm 2024

Chủ quản: ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN

Địa chỉ: Khu đô thị Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội

Điện thoại: (043)8724033, Fax: 38724618

Email: [email protected]

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔ THỊ VIỆT HƯNG

Địa chỉ: Lô TH 04 - Phố Thép Mới - Khu đô thị Việt Hưng, Quận Long Biên, TP. Hà Nội

Chịu trách nhiệm nội dung: Hiệu Trưởng - Nguyễn Thị Hằng Nga

Liên hệ: SĐT 043.6577666 - Email: [email protected]

  • 1. SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIỚI THIỆU VỀ ISPRING SUITE 6.2 GVHD: TS. Lê Đức Long SVTH: Võ Thị Vân – K37.103.089 Lớp: SP Tin 4
  • 2. Suite 6.2 Page 2 Mục Lục I. Giới thiệu tổng quát ............................................................................................................................. 3 II. Chức năng............................................................................................................................................. 3 III. Lợi ích khi sử dụng công cụ................................................................................................................. 3 1. Hỗ trợ PowerPoint hoàn hảo............................................................................................................. 3 2. Hỗ trợ điện thoại di động .................................................................................................................. 3 3. Tạo tùy chỉnh câu đố và khảo sát. .................................................................................................... 3 4. Hỗ trợ nhiều tương tác ...................................................................................................................... 4 5. Hỗ trợ lời thuyết minh và đa phương tiện....................................................................................... 4 6. Áp dụng kịch bản tùy chỉnh phân nhánh ........................................................................................ 4 7. Hỗ trợ các tính năng E –learning ..................................................................................................... 4 8. Tùy chọn xuất bản. ............................................................................................................................ 4 IV. Ưu điểm và hạn chế của công cụ......................................................................................................... 4 1. Ưu điểm............................................................................................................................................... 4 2. Nhược điểm......................................................................................................................................... 5 V. Cài đặt và hướng dẫn sử dụng công cụ .............................................................................................. 5 1. Cài đặt và đăng ký sử dụng phần mềm............................................................................................ 5 a. Cài đặt............................................................................................................................................. 5 b. Đăng ký sử dụng (Crack). ............................................................................................................. 9 2. Hướng dẫn sử dụng.......................................................................................................................... 11 a. Chèn Website................................................................................................................................ 11 b. Chèn Youtube............................................................................................................................... 12 c. Chèn Flash.................................................................................................................................... 13 d. Chèn sách điện tử......................................................................................................................... 13 e. Chèn bài trắc nghiệm................................................................................................................... 14 f. Ghi âm........................................................................................................................................... 26 g. Ghi hình ........................................................................................................................................ 27 h. Quản lý bài giảng ......................................................................................................................... 27 i. Cấu trúc bài giảng........................................................................................................................ 28 j. Đính kèm....................................................................................................................................... 29 k. Thiết lập thông tin giảng viên ..................................................................................................... 29 l. Xuất bản........................................................................................................................................ 30 Tài liệu tham khảo ......................................................................................................................................... 33
  • 3. Suite 6.2 Page 3 I. Giới thiệu tổng quát - Ispring Suite: Phần mềm hỗ trợ soạn bài giảng. - Được phát hành bởi hãng Ispring Solution. - Phiên bản mới nhất hiện nay: Ispring Suite 7. - Bộ sản phẩm iSpring Suite được tích hợp 3 phần mềm gồm iSpring Pro – tích hợp nhiều công cụ hỗ trợ soạn bài giảng theo chuẩn E-Learning, iSpring QuizMaker – phần mềm chuyên dùng soạn bài thi trắc nghiệm và khảo sát trực tuyến, và iSpring Kinetics – phần mềm chuyên dùng biên tập sách điện tử. II. Chức năng  Chức năng - Chèn Website - Chèn Youtube - Chèn Flash - Chèn Sách điện tử - Chèn bài trắc nghiệm - Ghi âm, ghi hình. - Quản lý bài giảng - Cấu trúc bài giảng - Đính kèm. - Thiết lập thông tin giảng viên - Xuất bản III. Lợi ích khi sử dụng công cụ 1. Hỗ trợ PowerPoint hoàn hảo. - Tạo các hiệu ứng phức tạp tùy chỉnh trong PowerPoint. - Bảo tồn tất cả các hiệu ứng mà bạn đã áp dụng một cách chính xác sau khi chuyển sang định dạng cross- platform, flash, HTML. 2. Hỗ trợ điện thoại di động - Với iSpring nội dung của bạn qua Mobilewith chỉ cần nhấp chuột vào nút “Xuất bản”, mà không cần phải lập trình. 3. Tạo tùy chỉnh câu đố và khảo sát. - Xây dựng các câu đố tương tác thông minh, điều tra bổ sung khóa học của bạn hay tạo ra đánh giá độc lập để theo dõi mức độ kiến thức của bạn sau buổi học. - Câu đố trong rất hấp dẫn và độc đáo nhờ khả năng tùy biến của iSpring. Thiết kế trực quan, dễ sử dụng. - Kịch bản phân nhánh cao cấp cho phép bạn sắp xếp các đường dẫn cá nhân trong mỗi bài kiểm tra. - Thiết lập các quy tắc kiểm tra: quy định thời gian, bao nhiêu điểm để đậu…
  • 4. Suite 6.2 Page 4 - Hệ thống tính điểm có thể được tùy chỉnh tùy thuộc vào mục đích của bài kiểm tra cụ thể. 4. Hỗ trợ nhiều tương tác - Flash, HTML phù hợp cho tất cả các thiết bị. - Nội dung tương tác ngoại mục. - Chuyển tiếp ứng tượng và tạo ra một trải nghiệm độc đáo cho người xem. - Trình bày rõ ràng, tài liệu tìm kiếm phong phú. 5. Hỗ trợ lời thuyết minh và đa phương tiện - Dễ dàng ghi và đồng bộ hóa âm thanh và video thuyết minh. - Thiết kế nội dung toàn diện và hấp dẫn hơn khi có sự hỗ trợ của video. 6. Áp dụng kịch bản tùy chỉnh phân nhánh - Tạo cấu trúc môn học tùy chỉnh cho bạn- > Làm tăng hiệu quả của toàn bộ khóa học Elearning. 7. Hỗ trợ các tính năng E –learning - Bảo vệ nội dung của bạn. + Chống vi phạm bản quyền. + Áp dụng một mật khẩu và watermark. + Chơi trên một trang web nhất định + Chơi trong khoản thời gian nhất định. - Sử dụng xây dựng thương hiệu riêng của bạn. 8. Tùy chọn xuất bản. - Chia sẽ nội dung của bạn một cách dễ dàng. - iSpring Suite 7 cung cấp một loạt các tùy chọn xuất bản và cho phép bạn chuẩn bị cho khóa học của bạn cho các mục đích khác nhau. - Có cài đặt trước thuận tiện cho phép bạn nhanh chóng công bố các dự án của bạn đến các địa điểm khác nhau: đăng nó trên Internet, hoặc xuất bản cho một LMS như là một gói SCORM. - Hỗ trợ rộng và tương thích hơn với LMS. + Hỗ trợ hoàn hảo các tiêu chuẩn SCORM và AICC đảm bảo rằng nội dung e-Learning được tạo ra với iSpring Suite nhanh chóng tích hợp với môi trường e-Learning ban đầu của bạn. iSpring Suite 7 cũng hỗ trợ API Tin Can cho phép bạn thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn. - Với iSpring Mobile App tất cả các khóa học và bài kiểm tra e-Learning của bạn có sẵn trên iPad bất cứ lúc nào và bất cứ nơi nào. Ứng dụng hữu ích này cho phép người học để tải về nhiệm vụ của họ quyền iPad của họ và học hỏi trên đường đi, ngay cả khi offline. IV. Ưu điểm và hạn chế của công cụ 1. Ưu điểm
  • 5. Suite 6.2 Page 5 - Soạn bài giảng điện tử e-Learning chuyên nghiệp -> Giúp giáo viên tiếp cận nhanh hơn và phục vụ đắc lực cho công việc soạn giảng của mình. - Tính năng đóng gói sản phẩm theo dạng EXE (tự động) hay Flash 10 để xuất bản trực tuyến gói bài giảng điện tử (BGĐT) bằng theo thức FTP hay Email. - Giữ lại hầu như toàn diện nguyên mẫu các hiệu ứng mà bạn đã thiết kế trên Slide trình diễn của PowerPoint ở file kết quả đóng gói. - Hỗ trợ đóng gói theo các chuẩn mới nhất hiện nay như SCROM 1.2, SCROM 2004, AICC rất tiện dụng cho việc chia sẻ trực tuyến. - Chức năng QuizMaker tích hợp hỗ trợ tạo các mẫu bài tập tương tác “thực nghiệm” đa dạng và phong phú. 2. Nhược điểm - Tốn phí rất cao: $897/1 giấy phép. - Vì tích hợp trên PowerPoint nên file cầ xuất sẽ khó tùy biến. + Rất khó để thay đổi kích thước của một file khi xuất ra định dạng Flash. + Màu nền là lấy chuẩn của PowerPoint. V. Cài đặt và hướng dẫn sử dụng công cụ 1. Cài đặt và đăng ký sử dụng phần mềm. a. Cài đặt. - Sau khi tải phần mềm về máy tính của bạn, sau đó bạn vào thư mục chứa phần mềm để tiến hành cài đặt.  Bước 1: Để tiến hành cài đặt bạn mở file Setup.msi tương úng với windows để cài đặt (ở đây máy mình windows 8.1 64bit, nên mình chọn bản cài đặt 64bit).  Bước 2: Chọn Next cho các bước sau: + Trong bước này (Hình 2) chúng ta cần click chọn I accept the terms in the Lincense Agreement trước khi click Next để tiếp tục.
  • 6. Suite 6.2 Page 6 Hình 1. Hình 2
  • 7. Suite 6.2 Page 7 Hình 3. + Chọn Install . Hình 4.
  • 8. Suite 6.2 Page 8 Hình 5. + Chọn Finish để kết thúc cài đặt. Hình 6. + Click vào dòng “Kích hoạt PowerPoint”
  • 9. Suite 6.2 Page 9 Hình 7. + Sau khi kích hoạt iSpring Suit sẽ tự động tích hợp trên PowerPoint nhưng chỉ ở dang dùng thử 30 ngày. (Vẫn còn biểu tượng chiếc chìa khóa “Activate”). Hình 8. Giao diện thanh công cụ iSpring Suite. b. Đăng ký sử dụng (Crack). - Phần mềm cho phép dùng thử 30 ngày với đầy đủ các tính năng. Sau 30 ngày dùng thử, người dùng vẫn sử dụng đầy đủ các tính năng nhưng khi xuất bản bài giảng thì chương trình sẽ tự động chèn thêm logo của iSpring trên bài giảng.  Bước 1: Click chọn Activate trên giao diện thanh công cụ iSpring Suit + Nếu muốn đăng ký dùng thử thì chọn Start free trial, làm theo từng bước để đăng ký mã dùng thử. + Nếu đã có mã kích hoạt (License key) thì chọn Activate the purchased license (Hình 8), rồi chọn Activate the license manually. Để điền tên và mã kích hoạt tùy chọn. Sau đó click Next để chuyển sang bước tiếp theo, đến bước sau cùng chọn Finish .
  • 10. Suite 6.2 Page 10 Hình 8.  Bước 2: Vào thư mục chứa file cài đặt có file Crack. Sau đó giải nén file Crack.rar ra (Hình 9). Sau đó copy toàn bộ các file trong thư mục này dán vào đường dẫn sau (Hình 10). Hình 9. Hình 10. + Sau đó, mở lại PowerPoint thì Activate đã mất. Chúng ta crack đã thành công.
  • 11. Suite 6.2 Page 11 Hình 11. 2. Hướng dẫn sử dụng a. Chèn Website - Chức năng cho phép nhúng một trang web bất kỳ vào slide PowerPoint. Đầu tiên click vào “Web Object” trên thanh menu. - Copy địa chỉ dán vào khung web Address sau đó tùy chỉnh như sau: - Trong phần Thiết lập có các tùy chọn:  Mở trong slide: mở trang web trực tiếp trên slide. ở chế độ này chúng ta có thể điều chỉnh kích cỡ vùng hiển thị trang web. Chọn cả slide để hiển thị trên toàn slile.  Mở trong cửa sổ trình duyệt khác: Mở trang web bằng một trình duyệt trên máy tính người dùng. Có thể là IE, Chrome hay Firefox…  Thời gian (giây) website sẽ được hiển thị (hiển thị trang web trong bao lâu). - Cuối cùng click vào Preview.
  • 12. Suite 6.2 Page 12 Hình 12. Giao diện chèn web vào slide b. Chèn Youtube - Chức năng cho phép chèn phim trực tiếp từ trang Youtube.com vào slide PowerPoint bằng cách sao chép địa chỉ (đường dẫn trên thanh địa chỉ của trình duyệt) của clip trên trang youtube.com rồi dán vào.
  • 13. Suite 6.2 Page 13 Hình 13. Giao diện chèn Youtube. - Lưu ý click chọn “Tắt chế độ chuyển tiếp slice tự động” để không bị chuyển slile khi đang xem phim. c. Chèn Flash - Chức năng cho phép chèn file Flash có sẵn vào slide PowerPoint. Chương trình chỉ chấp nhận file flash có phần mở rộng là *.SWF. - Lưu ý rằng: Vì khi chèn flash vào Powerpoint sau đó lại chuyển sang định dạng flash thêm một lần nữa (quá trình xuất bài giảng) nên có một số trường hợp file flash sẽ không hoạt động được. - Nếu chèn flash ở chuẩn AS3 nhưng khi xuất bài giảng ở chuẩn AS2 thì file flash cũng không hoạt động được. Tương tự nếu file flash ở phiên bản mới hơn phiên bản flash khi xuất bản bài giảng thì file flash được chèn vào bài giảng cũng không chạy được. d. Chèn sách điện tử - Tương tự QuizMaker, V-iSpring Kinetics là phần mềm chạy độc lập và được tích hợp vào bộ Suit để làm phong phú thêm cho bộ công cụ soạn giảng này. Phần này cho phép biên soạn và chèn vào slide 4 kiểu sách tương tác sách gồm:
  • 14. Suite 6.2 Page 14 o 3D Book: Dạng sách điện tử đơn giản với hiệu ứng lật sách 3D giúp người dùng có cảm giác như đang đọc sách thật. Với kiểu sách này người biên soạn có thể nhúng phim, ảnh, âm thanh, Flash… đặc biệt có tích hợp chức năng thu âm trực tiếp rất đơn giản và dễ sử dụng. o Directory: Dạng sách với các chủ đề được gom nhóm và sắp xếp theo thứ tự từ điển A-Z. Ưu điểm của dạng sách này là người dùng dễ tìm kiếm, tra cứu nội dung. Có thể dùng để soạn từ điển, bảng chú giải thuật ngữ… o FAQ: Định dạng chuyên dùng cho soạn thảo sách “hỏi – đáp” như đề cương ôn tập, các câu hỏi thường gặp trong một mộn học hay lĩnh vực nào đó. o Timeline: Dạng sách có giao diện theo “dòng thời gian”, thích hợp soạn thảo sách diễn đạt nội dung có cấu trúc, quá trình, diễn tiến theo thời gian… - Click vào Interaction trên thanh menu. Hình 14. Giao diện chọn định dạng sách điện tử. e. Chèn bài trắc nghiệm - Khi chọn “Chèn trắc nghiệm” chương trình sẽ kích hoạt phần mềm iSpring QuizMaker cho phép soạn bài trắc nghiệm (Create a new graded quiz) hoặc phiếu khảo sát (Create a new survey quiz). Người
  • 15. Suite 6.2 Page 15 dùng có thể chọn một bài trắc nghiệm đã soạn trước đó hoặc soạn mới từ giao diện khởi tạo. - Đây là một ưu điểm rất mạnh của V-iSpring Suit. Chương trình soạn bài tập trắc nghiệm này cho phép soạn 11 kiểu câu hỏi trắc nghiệm và 12 kiểu câu khảo sát khác nhau như câu hỏi đúng/sai, đa lựa chọn, điền khuyết…. Sau khi làm bài chương trình sẽ chấm và hiển thị điểm số của người làm đồng thời gửi kết quả về email hoặc máy chủ của giáo viên nếu ứng dụng trực tuyến. Hình 15. Giao diện khởi động chương trình soạn đề trắc nghiệm - Với V-iSpring ta có thể soạn bài kiểm tra một cách nhanh chóng với các loại câu hỏi trắc nghiệm sau: o 1. True/False - Dạng bài tập logic đúng sai: Trong khảo sát gọi là câu hỏi dạng “Có/Không”. Là loại câu hỏi đưa ra sự giải quyết nhanh chóng, hoặc đúng hoặc sai. Người học cần cân nhắc để có thể thực hiện chọn một trong hai đáp án. Thực hiện theo trình tự sau: + Nhấp chọn mẫu bài tập True/False trên hộp thoại QuizMaker. + Nhập nội dung câu hỏi đề bài vào mục True/False Question
  • 16. Suite 6.2 Page 16 + Nhập các gợi ý vào khung Answer + Chọn đáp án đúng và đánh dấu vào mục Correct. Hình 16. Giao diện soạn đề thi trắc nghiệm + Thiết kế xong bạn nhấp Preview để trình chiếu thử câu hỏi. o 2. Multiple Choice-Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Trong khảo sát gọi là câu hỏi dạng “Chọn một” Là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất. + Chọn chức năng Multiple Choice tương ứng. + Nhập nội dung câu hỏi vào mục Multiple Choice Question + Nhập phương án trả lời vào phần Answer + Đánh dấu đáp án đúng ở mục Correct. Người dùng có thể thêm các phương án khác bằng cách nhấp chọn nút công cụ Add Choice hoặc xóa bớt các gợi ý bằng nút Delete Choice.
  • 17. Suite 6.2 Page 17 o 3. Câu hỏi đa đáp án: Trong khảo sát gọi là câu hỏi dạng “Chọn nhiều”. Là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó có thể có nhiều đáp án đúng. + Chọn chức năng Multiple Response. + Nhập nội dung câu hỏi vào mục Multiple Response Question. + Nhập các phương án trả lời vào phần Answer. + Đánh dấu các đáp án đúng sẽ được đánh dấu chọn ở mục Correct, có thể thêm các phương án trả lời bằng cách sử dụng nút Add Answer.
  • 18. Suite 6.2 Page 18 o 4. Type in - kiểu bài tập nhập dữ liệu vào ô trống: Là loại câu hỏi mà người học có thể trả lời với ý kiến của mình. Trong đó người soạn câu hỏi có thể tạo ra những câu trả lời có thể chấp nhận. + Chọn chức năng Type in + Nhập nội dung câu hỏi vào khung Type In Question + Nhập các phương án trả lời đúng vào mục Acceptable Answers, dùng nút Add Answer để đưa vào thêm một phương án trả lời mới. + Nhấp nút Question Preview để trình chiếu thử câu hỏi. * Lưu ý: các đáp án mà bạn đưa vào cho dạng câu hỏi này đều là đáp án đúng, vì vậy khi trả lời người dùng chỉ cần nhập vào khung đáp án một trong các lời giải mà bạn đã liệt kê khi thiết kế, thì xem như trả lời đúng.
  • 19. Suite 6.2 Page 19 o 5. Matching - Câu hỏi ghép đôi: Là loại câu hỏi có sự ghép giữa hai nhóm đối tượng để cho ra kết quả đúng nhất. + Chọn chức năng Matching + Nhập nội dung yêu cầu đề chính vào khung Matching questio + Nhập các đề mục cần hỏi vào khung Premise - các phương án trả lời đúng tương ứng vào khung Response. + Khi nhấp nút Question Preview chương trình sẽ tự động trộn ngẫu nhiên các phần Response và Premise.
  • 20. Suite 6.2 Page 20 o 6. Sequence - Câu hỏi trình tự: Là loại câu hỏi yêu cầu thí sinh sắp xếp các đối tượng, các khái niệm theo một danh sách có thứ tự. Thường dùng kiểm tra kiến thức liên quan đến quy trình, cái nào trước, cái nào sau. + Chọn chức năng Sequence + Nhập nội dung câu hỏi vào khung Sequence Question, nhập các gợi ý trả lời cần xếp thứ tự vào khung Correct Order. + Khi nhấp nút Question Preview chương trình sẽ tự động trộn ngẫu nhiên thứ tự của các gợi ý mà bạn đã nhập vào Correct Order.
  • 21. Suite 6.2 Page 21 o 7. Numeric - Câu hỏi số học: Là loại câu hỏi chỉ trả lời bằng số. + Chọn chức năng Numeric + Nhập câu hỏi vao khung Numeric Question + Chọn kiểu so sánh trong khung Value is + Nhập giá trị tương ứng vào ô bên cạnh + Numeric hỗ trợ thiết kế các dạng bài tập toán kiểu số học so sánh giá trị, hỗ trợ các phép so sánh cơ bản như: lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, bé hơn, bé hơn hoặc bằng, ở giữa hai giá trị…
  • 22. Suite 6.2 Page 22 o 8. Fill in the Blank - Câu hỏi điền khuyết: Là loại câu hỏi mang nội dung điền vào chỗ trống. Người học sẽ hoàn thành bài tập này thông qua vấn đề điền được các nội dung thích hợp vào ô lựa chọn do người soạn câu hỏi đặt ra. + Chọn chức năng Fill in the Blank + Nhập nội dung câu hỏi vào khung Fill in the Blank Question, nên để các dấu “…” để người dùng dễ nhận biết khi trả lời. + Ở vùng Details bạn nhấp chuột vào Combobox và nhập đáp án tương ứng.
  • 23. Suite 6.2 Page 23 + Nhấp nút Question Preview để xem hiển thị o 9. Multiple Choice Text - Câu hỏi Điền khuyết đa lựa chọn: Là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất. Nhưng đặc biệt ở đây, danh sách đáp án sẽ có dạng drop-down menu. Dạng này không thể trình bày trên giấy mà phải làm trực tiếp trên máy. + Chọn chức năng Multiple Choice Text + Nhập nội dung yêu cầu của câu hỏi vào khung Multiple choice Text question. + Nhập nội dung các câu hỏi con tương ứng vào vùng Details + Sử dụng nút Insert List để chèn vào một listbox gợi ý đáp án tương ứng. + Nhấp chuột vào ListBox để nhập trực tiếp gợi ý cho đáp án. + Nhiệm vụ của người làm bài là sẽ nhấp chọn đáp án đúng nhất từ danh sách các gợi ý xổ xuống tương ứng với nội dung câu hỏi.
  • 24. Suite 6.2 Page 24 o 10. Word Bank - Câu hỏi dạng Chọn từ: Trong tiếng anh gọi là dạng “word bank”. Giống dạng điền khuyết nhưng các phương án đã được liệt kê sẵn, người làm chỉ cần chọn các phương án (từ) được đề xuất cho từng chỗ trống. + Chọn chức năng, nhập nội dung yêu cầu chung vào khung Word bank question, vùng Details nhập vào nội dung các câu hỏi và hộp đáp án Placeholder tương ứng. + Nhập đáp án đúng nhất trực tiếp vào hộp đáp án Placeholder. + Ngoài ra khung Extra Items là nơi bạn có thể nhập thêm các gợi ý khác không phải là đáp án. + Khi làm bài người sử dụng sẽ lựa chọn đáp án đúng nhất từ ngân hàng các từ gợi ý để lắp vào ô trống tương ứng bằng cách kéo và thả chuột.
  • 25. Suite 6.2 Page 25 o 11. Câu hỏi Hostpot - Dạng bài tập đánh dấu trên hình ảnh: Ví dụ: Nhìn trên bản đồ, hãy xác định đâu là thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước. Với câu hỏi này người dùng sẽ click chuột vào vùng địa giớ thị xã Đồng Xoài để trả lời. + Chọn chức năng Hotspot + Nhập câu hỏi vào ô Hotspot Question + Chọn Choose Image để đưa hình ảnh vào khung Details + Chọn Add Hotspot để đánh dấu vị trí cần hỏi trên hình ảnh + Khi trả lời, người dùng chỉ cần chọn đúng 1 điểm trên vị trí đánh dấu thì coi như trả lời đúng.
  • 26. Suite 6.2 Page 26 o 12. Câu hỏi dạng Thang Likert: Là câu hỏi chuyên dùng trong khảo sát để đánh giá mức độ. Thông thường câu hỏi sẽ có 3,5,7 phương án trả lời đối lập qua giá trị trung bình. VD: “V-iSpring rất hữu dụng trong soạn giảng”, các phương án sẽ là: “rất không đồng ý | không đồng ý | phân vân | đồng ý | rất đồng ý”. o 13. Câu hỏi dạng Tự luận: Cho phép người trả lời viết câu trả lời của mình ở dạng tự luận. o Sau khi thiết kế xong 1 câu hỏi hoặc toàn bộ bài tập, chọn chức năng Publish để xuất bản câu hỏi dưới dạng .html hoặc flash để sử dụng trong bài lên lớp. - Giao diện chính của chương trình. Tuy nhiên, sẽ không thể thấy được sự tiện dụng và tính năng ưu việt của chương trình này nếu không cài đặt và dùng thử. - Cần lưu ý thêm về một số thiết đặt khi soạn bài trắc nghiệm bằng cách chọn menu “Thiết đặt” và tùy chỉnh cho phù hợp như tự trộn thứ tự câu, trộn đáp án, số lần làm thử, điểm đạt tối thiểu, điểm số mỗi câu, định dạng thông báo… f. Ghi âm - Cho phép ghi âm lời giảng và tích hợp vào slide. Chương trình cho phép người dùng thu âm từ Micro của máy tính hoặc sử dụng Micro rời như headphone để ghi âm lời giảng và tự động đồng bộ dữ liệu với hiệu ứng trên các slide. Trong quá trình thu âm người giảng bải vẫn quan sát được các slide trình chiếu với đầy đủ các hiệu ứng.
  • 27. Suite 6.2 Page 27 - Trên cửa sổ có một số đối tượng cho phép tùy chỉnh gồm: o Menu xổ xuống: chọn slide muốn thu âm. o Thiết lập: Chọn thiết bị ghi âm (micro rời hay micro trong máy…) - Chỉ xử lý slide này: Không chuyển sang slide khác trong quá trình ghi âm; - Các nút mũi tên sáng trái, sang phải: điều chỉnh chuyển slide khi thu âm. Hình 17. Giao diện điều khiển thu âm bài giảng g. Ghi hình - Chức năng ghi hình cho phép quay phim giáo viên giảng bài bằng webcam và tự động gắn vào slide giúp bài học thêm sinh động. Tương tự như chức năng ghi âm, chức năng ghi hình cũng cho phép người dùng vừa trình chiếu bài giảng, vừa giảng bài. - Tương tự như chắc năng thu âm lời giảng, chức năng ghi hình cũng có các nút lện và thiết lập tương tự - Ghi hình giáo viên giảng bài cũng là một trong những tiêu chí cần thiết của một bài giảng điện tử theo chuẩn e-learning do Bộ GD-ĐT yêu cầu. Hình 18. Giao diện ghi hình giáo viên giảng bài h. Quản lý bài giảng
  • 28. Suite 6.2 Page 28 - Đây là chức năng rất quan trọng giúp người soạn bài giảng dễ dàng đồng bộ (khớp) lời giảng của mình với những hiệu ứng trên slide và cả bài giảng. Hình 19. Giao diện quản lí đồng bộ lời giảng với hiệu ứng slide i. Cấu trúc bài giảng - Cấu trúc bài giảng cho phép thiết lập cấu trúc các slide trong bài giảng, ẩn giấu slide, hiệu chỉnh thời lượng của slide, gán danh giảng viên, chọn giao diện cho slide, chèn các đối tượng như Bài trắc nghiệm hoặc Sách điện tử. - Đặc biệt, thông qua chức năng quản lý cấu trúc bài giảng này giúp ta dễ dàng quan sát và điều chỉnh thời lượng của từng slide; giúp ta chèn các đối tượng (bài trắc nghiệm, sách điện tử) đồng thời thiết đặt chuyển hướng slide. Nghĩa là ta có thể chỉ định sau khi làm xong bài trắc nghiệm thì sẽ tự động nhảy sang slide nào, làm bài không đạt thì tự động nhảy về slide nào….
  • 29. Suite 6.2 Page 29 Hình 20. Giao diện quản lí cấu trúc bài giảng j. Đính kèm - Cho phép đính kèm file tài liệu tham khảo theo bài giảng hoặc đính kèm địa chỉ trang web tham khảo cho nội dung của slide. Như vậy, ngoài nội dung bài giảng do giáo viên biên soạn, giáo viên có thể đính kèm (không giới hạn) các tài liệu, website liên quan đến bài học để người học có thể nghiên cứu thêm. Hình 21. Giao diện quản lí tài liệu đính kèm bài giảng k. Thiết lập thông tin giảng viên
  • 30. Suite 6.2 Page 30 - Thiết lập thông tin giảng viên cho bài giảng gồm hình giảng viên, tên, chức danh/học vị, địa chỉ email, điện thoại, website và thông tin cá nhân khác. - Ta có thể nhập một hay nhiều giảng viên khác nhau trên cùng một phần mềm cài trên một máy tính dùng chung. Khi soạn giảng, giáo viên sẽ chọn “giảng viên” cho bài giảng. Đây chính là thông tin để khẳng định tác giả của bài giảng là ai (chứ không phải bài giảng được soạn trên máy nào như một số phần mềm vẫn cung cấp). Hình 22. Giao diện thêm, chỉnh sửa thông tin giảng viên. l. Xuất bản - Kết xuất bài giảng soạn trên PowerPoint thành bài giảng điện tử theo chuẩn E-Learning theo chuẩn AICC, SCORM 1.2 và SCORM 2004 (2nd, 3rd, 4th edition); tương thích với hầu hết các LMS như Moodle, BlackBoard, Saba, CourseMill, Litmos, SCORM.com, … o Xuất bản nhanh: Xuất bản theo thiếp lập mặc định o Xuất bản: Cho phép thay đổi các thiết lập như kiểu dữ liệu, chuẩn bài giảng, giao diện, bảo mật… - V-iSpring có thể xuất bản thành nhiều định dạng đầu ra khác nhau. Trong mỗi định dạng lại có nhiều tùy chọn cho phép người dùng chọn phương án phù hợp nhất cho bài giảng của mình. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng mà ta chọn kiểu dữ liệu xuất ra cho phù hợp. - Có các phương án xuất bản bài giảng như sau:
  • 31. Suite 6.2 Page 31 o Web: Bài giảng định dạng web trên máy tính cá nhân, cho máy chủ web (gửi qua FTP), web để chia sẻ qua email. Các định dạng này có dung lượng vừa phải nên chất lượng cũng tương đối tốt. o CD: Bài giảng để lưu trên đĩa CD: Định dạng này có kích thước lớn và chất lượng âm thanh, hình ảnh tốt nhất. o iSpring Online: Định dạng có chất lượng tương tự định dạng web và đòi hỏi phải có tài khoản trên iSpring Online để tải trực triếp lên máy chủ của iSpring. o LMS: Định dạng chuẩn e-Learning, tương thích với các website e- Learning theo chuẩn AICC, SCORM 1.2 và SCORM 2004. Tùy theo lựa chọn lưu cho trên máy tính cá nhân, web cho máy chủ web (gửi qua FTP), web để chia sẻ qua email mà dung lượng và chất lượng file sẽ thay đổi cho phù hợp. - Trong mỗi phương án xuất bài giảng có nhiều thiết đặt cho phép người dùng tùy chỉnh. Tác giả xin lưu ý một số tùy chỉnh quan trọng để người dùng có thể sử dụng ngay phần mềm nay. Những thiết đặt chi tiết hơn thì chúng ta sẽ tự tìm hiểu trong quá trình soạn giảng vì giao diện phần mềm hoàn toàn bằng tiếng Việt cũng dễ dàng cho chúng ta khám phá. - Trong phần thiết lập Flash: o Trong một file flash: khi xuất bản chương trình sẽ được đóng gói tất cả thành một file flash. o Tạo file EXE: bài giảng được xuất ra dưới dạng file flash exe, có thể chạy trên các máy tính khác mà không cần phải cài flash player. o Trình chiếu toàn màn hình: Khi mở bài giảng, bài giảng sẽ được mở rộng toàn bộ màn hình. o Xuất file zip: bài giảng sẽ được nén dưới dạng file zip. - Trong phần Giao diện (Player): Cho phép ta chọn kiểu giao diện, tùy chỉnh màu sắc, bố cục, phim tắt điều khiển cho bài giảng...
  • 32. Suite 6.2 Page 32 Hình 23. Giao diện thiết lập trước khi xuất bản bài giảng thành file
  • 33. Suite 6.2 Page 33 Tài liệu tham khảo