Hướng dẫn giải bài toán trên phương trình phản ứng
1. Dạng bài có lượng chất dư Show Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết. 2. Phương pháp giải bài toán có lượng chất dưGiả sử có phản ứng hóa học: aA + bB→cC + dD. Cho nAlà số mol chất A, và nBlà số mol chất B Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết. * Các bước giải: - B1:Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol -B2:Viết phương trình phản ứng -B3:Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ, tìm tỉ lệ số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia theo PTHH -B4:Vậy tính toán dựa vào số mol chất phản ứng hết, điền số mol chất hết lên PTHH. Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol của các chất theo yêu cầu đề bài. * Cách khác:Giả sử tính theo chất A. Từ nAtính ra nB. +) Nếu nB tính toán=nB thực tế=> Cả 2 chất đều hết +) Nếu nB tính toán> nB thực tế=> vô lí bài toán tính theo B +) Ngược lại nếu số mol nB tính toán 3. Ví dụ minh họaVí dụ 1. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc). a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu? Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2 Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol Theo đầu bài: 0,2 mol 0,05 mol x mol y mol 0,05 mol Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol => Khối lượng HCl dư là: 0,1 x 36,5 = 3,65g Ví dụ 2. Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Hướng dẫn giải nFe = mFe/MFe = 11,2/56 = 0,2 (mol) nCuSO4 = mCuSO4/MCuSO4 = 40/160 = 0,25 (mol) Phương trình hóa học: Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu Theo phương trình: 1 1 1 1 Theo đầu bài: 0,2 0,25 Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 0,2 Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết. mCu = nCu.MCu = 0,2.64 = 12,8 (gam) Ví dụ 3. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính: a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc. b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng. Hướng dẫn giải bài tập nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol) nH2SO4 = mH2SO4/MH2SO4 = 24,5/9 = 0,25 (mol) Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4→ FeSO4 + H2 Theo phương trình: 1 1 1 1 Theo phản ứng: 0,4 0,25 Theo đầu bài: 0,25 0,25 0,25 0,25 Sau phản ứng: 0,15 0 a) VH2 = nH2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít b) Các chất còn lại sau phản ứng là mCuSO4 = nCuSO4.MCuSO4 = 0,25.152 = 38 (gam) mFe dư = nFe. MFe = 0,15.56 = 8,4 (gam) 4. Bài tập vận dụngCâu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4. a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư? b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc? c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc? Hướng dẫn giải bài tập Phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4→ Al2(SO4)3 + 3H2↑ nAl = 8,1/27 = 0,3mol nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3mol Lập tỉ lệ 0,3/2 > 0,3/3 ⇒ Al dư. b,Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3mol ⇒ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72l c, nAl(dư) = 0,3−0,3.23 = 0,1mol. ⇒ mAl(dư) = 0,1.27 = 2,7g Theo pt: nAl2(SO4)3= 13nH2SO4 = 0,1mol ⇒mAl2(SO4)3= 0,1.342 = 34,2g. (Đáp án: a) Al dư, b) 6,72 lít, c) m H2SO4 =34,2g, m Al dư = 2,7g) Câu 2. Đốt chát 6,2 g photpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 (đktc) a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu? b) Tính khối lượng sản phẩm thu được? Đáp án hướng dẫn giải Số mol theo đề bài nP = 6,2/31 = 0,2 (mol) nO2 = 6,72/22,4 =0,3 (mol) Phương trình phản ứng 4P + 5O2→ 2P2O5 Theo đề bài: 0,2 0,3 Phản ứng : 0,2 0,25 0,1 Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 => Sau phản ứng oxi dư, các chất tính theo chất hết mO2 dư = 0,05 x 32 =1,6 (g) b) P2O5 là chất tạo thành mP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g) (Đáp án: a) O dư, 1,6g, b) m P2O5 = 14,2g) Câu 3. Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc) a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng chất tạo thành? Đáp án hướng dẫn giải a, Phương trình hóa học 4Na + O2 →to 2Na2O Số mol theo đề bài nNa = 4,6/23 = 0,2 mol. nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol. Lập tỉ lệ: 0,2/4 < 0,2/1⇒ O2 dư. nO2(dư) = 0,2 − 0,2.1/4 = 0,15 mol. ⇒ mO2(dư)= 0,15.32 = 4,8 g. b, Theo phương trình ta có: nNa2O = 1/2nNa= 0,1 mol. ⇒ mNa2O = 0,2.62 = 6,2 g. (Đáp án: a) Oxi dư, 4,8g, b) m Na2O =6,2g) Câu 4. Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là? Đáp án hướng dẫn giải nAl = 0.81/27 = 0.03 (mol) nHCl = 2.19/36.5 = 0.06 (mol) 2Al + 6HCl→2AlCl3 + 3H2 Ban đầu: 0.03 : 0.06 P/ứ : 0.02 ← 0.06→ 0.02→ 0.03 Sau p/ứ: 0.01 0 0.02 0.03 mAl dư = 0.01×27 = 0.27 (g) mAlCl3= 0.02×133.5 =2.67 (g) (Đáp án: a) Al dư, b) m AlCl3 =2,67g,Al dư = 0,27g) Câu 5. Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành? Đáp án hướng dẫn giải 2H2 + O2→ 2H2O nH2= V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1mol nO2 = V/22,4 = 4,48/ 22,4 = 0,2mol Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 < nO2/1 (0,12<0,21)⇒ O2 dư, tính theo H2 nO2 tham gia = nH2/2 = 0,1/2 = 0,05 mol nO2 dư = 0,2−0,05 = 0,15mol VO2 dư = n×22,4 = 0,15×22,4 = 3,36l nH2O = nH2=0,1mol mH2O= n×M = 0,1×18 = 1,8g (Đáp án: O2 dư và dư 3,36 lít, m H2O =1,8g)
Chuyên đề Hóa học lớp 8: Tính theo phương trình hóa học được lingocard.vn sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo. Đang xem: Nếu các bước giải toán tính theo phương trình hóa học A/ Lý thuyết bài: Tính theo phương trình hóa học1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm Cách làm: Bước 1: Viết phương trình Bước 2: tính số mol các chất Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm Bước 4: tính khối lượng Thí dụ 1: cho 4g NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4 Các bước tiến hành Viết PTHH và cân bằng 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Tính số mol NaOH tham gia phản ứng Tính số mol Na2SO4 thu được Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4 Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4 Tìm khối lương Na2SO4 thu được mNa2SO4 = n×M = 0,05×142 = 7,1g Thí dụ 2: Tính khối lương NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4 Hướng dẫn giải Viết phương trình hóa học: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng Theo PTHH: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH Tính khối lương NaOH cần dùng mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4(g) 2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm Cách làm: Bước 1: Viết phương trình hóa học. Bước 2: Tìm số mol khí Bước 3: thông qua PTHH, tìm số mol chất cần tính Bước 4: Tìm thể tích khí Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích (đktc) sinh ra, nếu có 4g khí O2 tham gia phản ứng Viết phương trình hóa học S + O2 SO2 Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng: nO2 = 0,125 mol Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2 Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2 Tìm thể tích khí SO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng VSO2 = n×22,4 = 2,24 (l) Thí dụ 2: tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh Viết phương trình hóa học: S + O2 SO2 Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng nS = = 2 mol Tính số mol O2 tham gia phản ứng Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2 Vậy : đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2 Tính thể tích O2 cần dùng: VO2 = 22,4 × n = 44,8 (l) Thí dụ 3: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 ở đktc. Tìm V. Tìm khối lượng sản phẩm Cách 1: Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol) PTHH: 2Al + 3Cl2 ———-> 2AlCl3 Từ PTHH: 2 mol 3 mol 2 mol Từ đề bài: 0,2 mol 0,3 mol 0,2 mol VCl2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) msản phẩm = 0,2 . 133,5 = 26,7 (g) Cách 2: Ta có nAl = MAl/(mAl) = 5,4 / 27 = 0,2 (mol) PTHH: 2Al + 3Cl2 ———-> 2AlCl3 Theo phương trình ta có: nCl2 = 3/2.nAl = 3/2.0,2 = 0,3 (mol) Từ đó => thể tích của Cl2, tương tự thì nsản phẩm = 2/2. nAl = 0,2 mol Từ đó => khối lượng chất sản phẩm tạo thành Lưu ý: Tính theo phương trình hóa học chỉ liên quan đến đại lượng mol Tính theo phương trình hóa học là dựa vào tỉ lệ số mol các chất trên phương trình để tính ra khối lượng. B/ Bài tập Tính theo phương trình hóa họcCâu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất A. 2,4 g B. 9,6 g C. 4,8 g D. 12 g Xem đáp án nMg = 7,2/24 = 0,3 mol 2Mg + O2 → 2MgO 0,3 → 0,3 mol mMgO = 0,3.40 = 4,8 g Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là A. 1 mol B. 0,1 mol C. 0,001 mol D. 2 mol Xem đáp án nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol CaCO3 → CO2 + H2O 0,1 ← 0,1 (mol) Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl A. 0,04 mol B. 0,01 mol C. 0,02 mol D. 0,5 mol Xem đáp án nBaCl2 = 4,16/208 = 0,02 mol Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 0,04 ← 0,02 mol Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2 A. 2,24 ml B. 22,4 ml C. 2, 24.10-3 ml D. 0,0224 ml Xem đáp án Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 5,6/56 = 0,1 mol VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 l = 2,24.10-3 l Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng A. 3,2 g B. 1,6 g C. 6,4 g D. 0,8 g Xem đáp án nBa = 13,7/137 = 0,1 mol, nO2 = 3,2/32 = 0,1 mol 2Ba + O2 2BaO Ban đầu: 0,1 0,1 (mol) Phản ứng: 0,1 0,05 0,1 (mol) Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 (mol) Khối lượng oxi sau phản ứng là m = 0,05.32 = 1,6 g Câu 6: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó A. 4,8 l B. 2,24 l C. 4,48 l D. 0,345 l Xem đáp án nH2SO4 = 19,6/98 = 0,2 mol 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 0,2 0,2 VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư A. Zn B. Clo C. Cả 2 chất D. Không có chất dư Xem đáp án nZn = 8,45/65 = 0,13 mol nCl2 = 5,376/22,4 = 0,24 mol Zn + Cl2 → ZnCl2 Ban đầu: 0,13 0,24 (mol) Phản ứng: 0,13 0,13 0,13 (mol) Sau phản ứng: 0 0,11 0,13 (mol) Vậy sau phản ứng khí clo dư Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng A. 2,45 g B. 5,4 g C. 4,86 g D. 6,35 g Xem đáp án nKClO3 = 2,45/122,5 = 0,02 mol 2KClO3 → 2KCl + 3O2 0,02 → 0,02 → 0,03 mol 2Zn + O2 → 2ZnO 0,03 → 0,06 mol Sau phản ứng thu được KCl và ZnO m = 0,06.81+ 0,02.74,5 = 6,35 g Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol A. CO và 0,5 mol B. CO2 và 0,5 mol C. C và 0,2 mol D. CO2 và 0,054 mol Xem đáp án nCH4 = V/22,4 = 0,5 (mol) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 0,5 → 0,5 mol Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2 A. 1,344 g và 0,684 l B. 2,688 l và 0,864 g C. 1,344 l và 8,64 g D. 8,64 g và 2,234 ml Xem đáp án 2Fe + O2 → 2FeO 0,12→0,06→ 0,12 mol mFeO = 0,12.72 = 8,64 g VO2 = 0,06.22,4 = 1,344 l C/ Bài tập tự luận tính theo phương trình hóa họcCâu 1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng ZnO thu được? c) Tính khối lượng oxi đã dùng? Câu 2. Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc). Câu 4. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư: R + Cl2 → RCl a) Xác định tên kim loại R b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau: Al + HCl → AlCl3 + H2 a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích (ở đktc) của khí H2 sinh ra. Xem thêm: các phương pháp nghiên cứu đề tài luận văn kế toán c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng. d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành. Câu 6: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4. a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên b) Tìm m Câu 7: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl. a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành b) Tìm khối lượng của HCl Câu 8: Cho 24 g oxi tác dụng với H2SO4 có trong dung dịch loãng. a) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) b) Tìm khối lượng của H2SO4 c) Tìm khối lượng của CaSO4 tạo thành sau phản ứng Câu 9: Cho 32 g Oxi tác dụng vừa đủ với Magie. a) Tìm khối lượng của Mg trong phản ứng. b) Tìm khối lượng của Magie oxit tạo thành Câu 10: Để điều chế 55,5 g CaCl2 người ta cho Ca tác dụng với HCl a) Tìm khối lượng của Ca và HCl trong phản ứng b) Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) Với chuyên đề: Tính theo phương trình hóa học trên đây chúng ta có thể hiểu rõ về khái niệm, tính chất, công thức tính hóa học, cũng như cách tính theo phương trình hóa học, áp dụng vào các dạng bài tập tính toán. ……………………… Trên đây lingocard.vn đã gửi tới các bạn tài liệu Tính theo phương trình hóa học, nội dung tai liệu chia thành 2 phần, phần 1 phần củng cố lại lý thuyết cũng như cách giải một bài tính theo phương trình hóa học, từ đó các bạn vận dụng làm các dạng bài tập củng cố mở rộng dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Xem thêm: Khóa Học Tiếng Anh Giao Tiếp Thương Mại Online, Khóa Học Tiếng Anh Thương Mại Để có kết quả cao hơn trong học tập, lingocard.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà lingocard.vn tổng hợp và đăng tải. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình |