Hoàn thành bảng các đới thiên nhiên trên Trái Đất

Với giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lí lớp 6 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Địa Lí 6.

Hoàn thành bảng các đới thiên nhiên trên Trái Đất

Câu hỏi giữa bài

Luyện tập & Vận dụng

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải sách giáo khoa Địa lý lớp 6 Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất - Kết nối tri thức được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Trả lời câu hỏi giữa bài Địa 6 Bài 25 (Kết nối tri thức)

Câu hỏi 1 trang 176 Địa Lí lớp 6: Xác định trên bản đồ hình 2

1. Xác định trên bản đồ hình 2 phạm vi của các đới thiên nhiên trên Trái Đất.

2. Dựa vào kiến thức đã học và hình 1, hãy trình bày về đặc điểm của một đới thiên nhiên.

Lời giải:

1. Phạm vi của các đới thiên nhiên trên Trái Đất

- Đới nóng khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. 

- Hai đới ôn hòa khoảng từ chí tuyến Bắc và Nam đến vòng cực Bắc và vòng cực Nam.

- Hai đới lạnh khoảng từ vòng cực Bắc về cực Bắc và vòng cực Nam về cực Nam.

2. Đặc điểm thiên nhiên đới nóng

- Giới hạn: Đới nóng khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.

- Đặc điểm của đới nóng:

+ Khí hậu: nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.

+ Giới thực - động vật đa dạng và phong phú.

Giải luyện tập & vận dụng Bài 25 Địa lí 6 (Kết nối tri thức)

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 176 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 2 kết hợp với các kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng sau vào vở.

CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

Lời giải:

CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 176 Địa Lí lớp 6: Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam.

Lời giải:

Nước ta ở nằm hoàn toàn trong khu vực đới nóng, vì vậy thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm của đới nóng:

- Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm.

- Một số đặc điểm của khí hậu

+ Số giờ nắng: 1400 - 3000 giờ/năm.

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.

+ Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 - 2000 mm/năm.

+ Độ ẩm không khí trên 80%.

- Trong năm có hai mùa gió: Gió mùa mùa đông với tính chất cơ bản lạnh khô đầu mùa, lạnh ẩm cuối và giữa mùa; Gió mùa mùa hạ với tính chất nóng, ẩm.

- Động vật, thực vật đa dạng và phong phú.

Lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 25 (Kết nối tri thức)

1. Đới nóng

- Khí hậu: Là nơi có nhiệt độ cao.

- Đặc điểm

+ Giới thực, động vật hết sức đa dạng và phong phú.

+ Sinh vật tiêu biểu: rừng Xavan, linh dương, ngựa vằn,…

2. Đới ôn hoà

- Khí hậu mang tính trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.

- Cảnh quan thay đổi theo vĩ độ và ảnh hưởng của dòng biển nóng cùng gió Tây ôn đới.

+ Thực vật chủ yếu là cây lá kim: thông, linh sam, vân sam, tuyết tùng,...

+ Động vật chủ yếu là sóc, nhím, gấu nâu, chó sói, hổ Tai-ga,…

3. Đới lạnh

- Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, băng tuyết quanh năm.

- Thực vật thấp lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các loại cây thân thảo tồn tại trong mùa hạ ngắn ngủi, tạo nên cảnh quan đài nguyên. 

- Động vật là các loài thích nghi được với khí hậu lạnh như gấu trắng, chim cánh cụt,...

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về giải bài tập SGK Địa lớp 6 Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất - sách Kết nối tri thức ngắn gọn, đầy đủ nhất file tải PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết

Giải bài 1 trang 176 Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 sách Kết nối tri thức và cuộc sống – Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất

Câu hỏi: Quan sát hình 2 kết hợp với các kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng sau vào vở

CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

Đới Phạm vi Khí hậu Thực vật, động vật
Nóng
Ôn hòa
Lạnh  

Quảng cáo

Trả lời:

Hoàn thành bảng các đới thiên nhiên trên Trái Đất



    Chuyên mục:

Quảng cáo

Hoàn thành bảng các đới thiên nhiên trên Trái Đất
Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta? (Địa lý - Lớp 5)

Hoàn thành bảng các đới thiên nhiên trên Trái Đất

3 trả lời

Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta: (Địa lý - Lớp 5)

3 trả lời

Trên trái đất có bao nhiêu châu lục (Địa lý - Lớp 5)

3 trả lời

Mì gói ăn liền được phát minh bởi quốc gia nào? (Địa lý - Lớp 5)

5 trả lời

Ngành công nghiệp của quê em là (Địa lý - Lớp 4)

3 trả lời

Tính (Địa lý - Lớp 8)

5 trả lời

Hướng dẫn Giải Địa Lí 6 Bài 25: Sự phân bố các đới thiên nhiên trên Trái Đất chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Kết nối tri thức, giúp các em học tốt hơn.

A. Phần mở đầu

Điều kiện hình thành ở đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh khác nhau dẫn đến các đặc điểm đất, sinh vật... cũng khác nhau, hình thành nên các đới thiên nhiên. Các đới thiên nhiên trên Trái Đất khác nhau như thế nào?

1/ Xác định trên bản đồ hình 2 phạm vi của đới thiên nhiên trên Trái Đất

2/ Dựa vào kiến thức đã học và hình 1, hãy trình bày về đặc điểm của một đới thiên nhiên

Hướng dẫn giải:

1/ hạm vi của các đới thiên nhiên trên Trái Đất

- Đới nóng khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. 

- Hai đới ôn hòa khoảng từ chí tuyến Bắc và Nam đến vòng cực Bắc và vòng cực Nam.

- Hai đới lạnh khoảng từ vòng cực Bắc về cực Bắc và vòng cực Nam về cực Nam.

2/ 

* Nhiệt đới: có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Giới thực - động vật đa dạng và phong phú

* Kiểu khí hậu đặc trưng: 

- Kiểu nhiệt đới khô

- Kiểu nhiệt đới gió mùa

* Cảnh quan chính:

- Hoang mạc và bán hoang mạc

- Xavan và cây bụi

- Rừng nhiệt đới ẩm

B. Phần luyện tập và vận dụng

1/ Quan sát hình 2 kết hợp với các kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng sau vào vở:

CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

Đới

Phạm vi

Khí hậu

Thực vật, động vật

Nóng      
Ôn hòa      
Lạnh      

2/ Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam

Hướng dẫn giải:

1/

CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

Đới

Phạm vi

Khí hậu

Thực vật, động vật

Nóng Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam nhiệt độ quanh năm cao (trung bình trên 20"C) và trong năm có một thời kì khô hạn (từ 3 đến 9 tháng). Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn; lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa.

Đa dạng phong phú:

Động vật: voi, khỉ, hươu, nai, dê, hổ, sóc, trăn...

Thực vật: dừa, bông, mía, lạc, cà phê, điều,...

Ôn hòa từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'N  Khí hậu trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, lượng nhiệt trung bình, lượng mưa từ 500 - 1000 mm  Thiên nhiên thay đổi theo mùa
Lạnh từ 63 độ 33'B đến 90 độ B; từ 63 độ 33'N đến 90 độ N.  có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới -10"c, thậm chí xuống đến -50°C; mùa hạ thật sự chỉ kéo dài 2-3 tháng, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít vượt quá 10nc. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm) và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi (trừ mùa hạ).

Thực vật nấm lùn, chủ yếu là rêu, địa y và các loại cây thân thảo

Động vật: gấu trắng, chim cánh cụt...

2/ Nước ta ở nằm hoàn toàn trong khu vực đới nóng, vì vậy thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm của đới nóng:

- Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm.

- Một số đặc điểm của khí hậu

+ Số giờ nắng: 1400 - 3000 giờ/năm.

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.

+ Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 - 2000 mm/năm.

+ Độ ẩm không khí trên 80%.

- Trong năm có hai mùa gió: Gió mùa mùa đông với tính chất cơ bản lạnh khô đầu mùa, lạnh ẩm cuối và giữa mùa; Gió mùa mùa hạ với tính chất nóng, ẩm.

- Động vật, thực vật đa dạng và phong phú.