Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 tập 2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 75 Bài 2: Tính diện tích một hình bình hành có độ dài đáy là 20 cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Show
Tóm tắt: Lời giải Chiều cao là: 20 × 2 : 5 = 8 (cm) Diện tích là: 8 × 20 = 160 (cm2) Đáp số: 160 cm2 Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài 65: Luyện tập chung trang 75, 76. Hi vọng, thông qua các bài giải, các bạn sẽ nắm vững bài học và đạt kết quả cao trong các bài thi.
Câu 1: Trang 75,76 - vbt toán 4 tập 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10 kg = … yến 20kg = ... yến 50kg = … yến b) 100kg = … tạ 200 kg = … tạ 500 kg = … tạ c) 1000kg = … tấn 7000kg = … tấn 11000kg = … tấn 10 tạ = … tấn 20 tạ = … tấn 240 tạ = … tấn d) 100$cm^{2}$ = … $dm^{2}$ 700$cm^{2}$ = … $dm^{2}$ 1500$cm^{2}$ = … $dm^{2}$ 100$dm^{2}$ = … $m^{2}$ 400$dm^{2}$ = … $m^{2}$ 1200$dm^{2}$= … $m^{2}$ Trả lời: a) 10 kg = 1 yến 20kg = 2 yến 50kg = 5 yến b) 100kg = 1 tạ 200kg = 2 tạ 500kg = 5 tạ c) 1000kg = 1 tấn 7000kg = 7 tấn 11000kg = 11 tấn 10 tạ = 1 tấn 20 tạ = 2 tấn 240 tạ = 24 tấn d) 100$cm^{2}$ = 1$dm^{2}$ 700$cm^{2}$ = 7$dm^{2}$ 1500$cm^{2}$= 15$dm^{2}$ 100$dm^{2}$ = 1$m^{2}$ 400$dm^{2}$ = 4$m^{2}$ 1200$dm^{2}$ = 12$m^{2}$ Câu 2: Trang 75,76 - vbt toán 4 tập 1 Đặt tính rồi tính: 327 × 245 412 × 230 638 × 204 ........................................................... ............................................................ Trả lời: Câu 3: trang 75,76 - vbt toán 4 tập 1 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 5 x 99 x 2 b) 208 x 97 + 208 x 3 Trả lời: a) 5 x 99 x 2 = (5 x 2) x 99 = 10 x 99 = 990 b) 208 x 97 + 208 x 3 = 208 x (97 + 3 ) = 208 x 100 = 20800 Câu 4: Trang 75,76 - vbt toán 4 tập 1 Hai ô tô chạy từ hai đâu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét? (giải bằng hai cách) Trả lời: Cách 1: Bài giải: Đổi: 1 giờ 22 phút = 82 phút Quãng đường đó dài là: (700 + 800) x 82 = 123000 (km) Đáp số: 123km. Cách 2: Bài giải: Đổi: 1 giờ 22 phút = 82 phút Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là: 700 x 82 = 57400 (m) Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là: 800 x 82 = 65600 (m) Quãng đường đó dài là: 57400 + 65600 = 123 000 (m) Đổi: 123 000m = 123km Đáp số: 123 km. Câu 5: Trang 75,76 - vbt toán 4 tập 1 Viết vào chỗ chấm: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông a) Công thức tính diện tích của hình vuông là: S = ……… b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là: ……………. Trả lời: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông a) Công thức tính diện tích của hình vuông là: S = a x a b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là: S = 15 x 5 = 225$m^{2}$
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 4: Luyện tập chung trang 75, 76 Bài 1. (Trang 75 SBT Toán 4)Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10kg = ….. yến 100kg = ….. tạ 20kg = ….. yến 200kg = ….. tạ 50kg = ….. yến 500kg = ….. tạ b) 1000kg = ….. tấn 10 tạ = ….. tấn 7000kg = ….. tấn 20 tạ = ….. tấn 11000kg = ….. tấn 240 tạ = ….. tấn c)
Bài giảia) 10kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 20kg = 2 yến 200kg = 2 tạ 50kg = 5 yến 500kg = 5 tạ b) 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 7000kg = 7 tấn 20 tạ = 2 tấn 11000kg = 11 tấn 240 tạ = 24 tấn c)
Bài 2. (Trang 75 SBT Toán 4)Đặt tính rồi tính:
Bài giảiBài 3. (Trang 75 SBT Toán 4)Tính bằng cách tuần tiện nhất: a) 5 × 99 × 2 b) 208 × 97 + 208 × 3 Bài giảia) 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99 = 10 × 99 = 990 b) 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × (97 + 3) = 208 × 100 = 20 080 Bài 4. (Trang 76 SBT Toán 4)Hai ô tô chạy từ hai đầu một quãng đường để gặp nhau. Ô tô thứ nhất mỗi phút chạy được 700m. Ô tô thứ hai mỗi phút chạy được 800m, sau 1 giờ 22 phút hai ô tô gặp nhau. Hỏi quãng đường đó dài bao nhiêu ki-lô-mét ? (Giải bằng hai cách). Bài giảiTa có sơ đồ sau: Cách 1: Đổi 1 giờ 22 phút = 82 phút Vận tốc của ô tô thứ nhất là: 700 m/phút Vận tốc của ô tô thứ hai là: 800 m/phút Quãng đường ô tô thứ nhất đi được là: 700 × 82 = 57 400 (m) Quãng đường ô tô thứ hai đi được là: 800 × 82 = 65 600 (m) Quãng đường đó dài số ki-lô-mét là: 57 400 + 65 600 = 123 000 (m) = 123 (km) Đáp số: 123km Cách 2: Đổi 1 giờ 22 phút = 82 phút Vận tốc của ô tô thứ nhất là: 700 m/phút Vận tốc của ô tô thứ hai là: 800 m/phút Quãng đường đó dài số ki-lô-mét là: (700 + 800) × 82 = 123 000 (m) = 123 (km) Đáp số: 123km Bài 5. (Trang 76 SBT Toán 4)Viết tiếp vào chỗ chấm: Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông. a) Công thức tính diện tích của hình vuông là: S = …………………………………………. b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là: ……………………………………………………………… Bài giảia) Công thức tính diện tích của hình vuông là: S = a × a b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là: S = 15 × 15 = 225 Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 4: Chia một tổng cho một số
Các bài viết liên quanCác bài viết xem nhiều |