Giải vở bài tập địa lý lớp 7 bài 17

Giải vở bài tập địa lí lớp 5, hướng dẫn giải chi tiết bài 17: Châu Á. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.

[toc:ul]

Câu 1: VBT địa lí 5 -  trang 37

Quan sát hình 1, trang 102 SGK, em hãy:

a] Viết tên các châu lục và đại dương trên thế giới.

  • Sáu châu lục, đó là:.............................................
  • Bốn đại dương, đó là:.............................................

b] Đánh dấu × vào ô ☐ trước những ý đúng.

- Châu Á tiếp giáp với các châu lục:

  • ☐ Châu Âu.
  • ☐ Châu Phi.
  • ☐ Châu Đại Dương.
  • ☐ Châu Mĩ.
  • ☐ Châu Nam Cực.

- Châu Á tiếp giáp với các đại dương:

  • ☐ Thái Bình Dương.
  • ☐ Ấn Độ Dương.
  • ☐ Đại Tây Dương.
  • ☐ Bắc Băng Dương.

Trả lời

a] Viết tên các châu lục và đại dương trên thế giới.

  • Sáu châu lục, đó là: châu Á, châu Mĩ, châu Phi, châu Âu, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
  • Bốn đại dương, đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.

b] - Châu Á tiếp giáp với các châu lục:

  • ☒ Châu Âu.
  • ☒ Châu Phi.
  • ☒ Châu Đại Dương.

- Châu Á tiếp giáp với các đại dương:

  • ☒ Thái Bình Dương.
  • ☒ Ấn Độ Dương.
  • ☒ Bắc Băng Dương.

Câu 2: VBT địa lí 5 -  trang 37

Quan sát hình 2, trang 103 SGK và cho biết các ảnh thiên nhiên được chụp ở những khu vực nào, bằng cách viết những chữ a, b, c, d, e vào chỗ […] trong các ô trống dưới đây:

Bắc Á

Trung Á

Tây Nam Á

Đông Á

Nam Á

Đông Nam Á

Trả lời.

Bắc Á:   d

Trung Á:    b

Tây Nam Á

Đông Á:   a

Nam Á:      e

Đông Nam Á:      c

Câu 3: VBT địa lí 5 -  trang 38

Quan sát hình 3, trang 104 SGK, hãy viết tên ba dãy núi lớn và ba đồng bằng lớn trồng nhiều lúa gạo của châu Á vào bảng dưới đây:

Tên dãy núi

Tên đồng bằng

 

1.

2.

3.

1.

2.

3.

 

Trả lời

Tên dãy núi

Tên đồng bằng

 

1. Dãy Thiên Sơn

2. Dãy Hi-ma-lay-a

3. Dãy Côn Luân

1. Đồng bằng Hoa Bắc

2. Đồng bằng Ấn – Hằng

3. Đồng bằng sông Mê Công

 

Câu 4: VBT địa lí 5 -  trang 38

Đánh dấu × vào ô ☐ trước những ý đúng.

Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:

  • ☐ Châu Á nằm ở bán cầu Bắc.
  • ☐ Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục.
  • ☐ Châu Á trải dài từ tây sang đông.
  • ☐ Châu Á trải dải từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo.

Trả lời

Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:

  • ☒ Châu Á trải dải từ gần cực Bắc tới quá Xích đạo.

Câu 5: VBT địa lí 5 -  trang 38

Em hãy hoàn thành bảng số liệu về dân số các châu lục sau đây:

Châu lục

Năm 2004

[triệu người]

Năm 2009

[triệu người]

Xếp thứ hạng dân số

năm 2009

[từ 1 đến 5]

Dân số tăng thêm trong 5 năm 2004 – 2009 [triệu người]

Châu Á

3875

4117

  

Châu Mĩ

876

920

  

Châu Phi

884

999

  

Châu Âu

728

738

  

Châu Đại Dương

33

36

5

3

Trả lời

Châu lục

Năm 2004

[triệu người]

Năm 2009

[triệu người]

Xếp thứ hạng dân số

năm 2009

[từ 1 đến 5]

Dân số tăng thêm trong 5 năm 2004 – 2009 [triệu người]

Châu Á

3875

4117

1

242

Châu Mĩ

876

920

3

44

Châu Phi

884

999

2

115

Châu Âu

728

738

4

10

Châu Đại Dương

33

36

5

3

Hướng dẫn giải vở bài tập Địa lý 4 Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Giúp học sinh tham khảo, củng cố kiến thức trọng tâm của bài học.

Bài 1 trang 39 VBT Địa 4

 Điền vào lược đồ dưới đây tên các sông: sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu; các địa danh: Đồng Tháp Mười, vịnh Thái Lan, Biển Đông.

Lời giải:

Bài 2 trang 40 VBT Địa 4

 Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất.

Lời giải:

   a] Đồng bằng Nam Bộ do các hệ thống sông nào bồi đắp nên?

  Sông Tiền và sông Hậu
  Sông Mê Công và sông Sài Gòn
  Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn
X Sông Mê Công và sông Đồng Nai.


   b] Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?

  Đất phù sa, đất mặn.
  Đất mặn, đất phèn.
  Đất phù sa, đất phèn.
X Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.

Bài 3 trang 40 VBT Địa 4

Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.

Lời giải:

Đ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta.
Đ Diện tích của đồng bằng Nam Bộ lớn gấp gần ba lần đồng bằng Bắc Bộ
S Do đắp đê nên đồng bằng Nam Bộ có nhiều vùng trũng ngập nước như ở Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.

Bài 4 trang 40 VBT Địa 4

 Nêu đặc điểm địa hình, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ.

Lời giải:

   - Là đồng bằng lớn nhất nước: có nhiều vùng trũng dễ ngập nước. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn.

   - Hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn và sông nhỏ bồi đắp

Bài 5 trang 40 VBT Địa 4

 Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?

Lời giải:

   - Nước sông dâng cao chỉ làm một diện tích lớn.

   - Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi them một lớp phù sa màu mỡ

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải vở bài tập Địa lý 4 Bài 17: Đồng bằng Nam Bộ trang 39, 40 chi tiết, có file tải pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề