Bài tập trắc nghiệm về nguyên hàm từng phần

Tìm hiểu phương pháp tính nguyên hàm từng phần bằng sơ đồ đường chéo, giúp hỗ trợ làm trắc nghiệm nhanh chóng và chính xác.

Lý thuyết nguyên hàm từng phần

Phương pháp nguyên hàm từng phần thường được sử dụng để tính tích phân bất định của các hàm số phức tạp và cần phải biến đổi. Điển hình như các hàm số vô tỉ, hàm lượng giác, hàm logarit hay hàm số mũ. Sao cho tích phân được tạo bởi công thức tích phân từng phần dễ tính toán hơn so với bản gốc. [1]Theo Hazewinkel, Tích phân từng phần – Wikipedia Tiếng Việt, cập nhật ngày 24/10/2021

Nhắc lại kiến thức

+] Công thức: ∫udv = vu – ∫vdu

+] Áp dụng với các dạng nguyên hàm: ∫p[x].eax+bdx; ∫p[x].sin[ax + b]dx

+] Cách đặt :

– Ưu tiên đặt “u” theo: logarit [ln] _ đa thức [p[x]] _ lượng giác [sin x, cos x] _ mũ [ex]. Nhất “log”, nhì “đa”, tam “lượng”, tứ “mũ”

– Phần còn lại là “dv”. [2]Theo Hazewinkel, Tích phân từng phần – Wikipedia Tiếng Việt, cập nhật ngày 24/10/2021,Theo Hazewinkel, Tích phân từng phần – Wikipedia Tiếng Việt, cập nhật ngày 24/10/2021

Phương pháp đường chéo

Chia thành 2 cột

  • Cột 1 [cột trái: cột u] luôn lấy đạo hàm tới 0
  • Cột 2 [cột phải: cột dv] luôn lấy nguyên hàm cho tới khi tương ứng với cột 1

Nhân chéo kết quả của hai cột với nhau.

Dấu của phép nhân đầu tiên sẽ có dấu [+], sau đó đan dấu [–], [+], [–]…

Phân dạng và ví dụ minh hoạ

Dạng 1: ∫f[x].eax+bdx

Ví dụ 1: Tính nguyên hàm I = ∫[2x2 – 3].ex.dx

⇒ I = ex[2x2 – 3] – 4x.ex + 4ex + C = ex[2x2 – 4x + 1] + C

Ví dụ 2: Tính nguyên hàm

Ta biến đổi đưa I về dạng thuần tuý:

Ví dụ 3: Tính nguyên hàm I = ∫x3.e2x+1.dx

Ta biến đổi

Dạng 2: ∫f[x].sin[ax + b].dx; ∫f[x].cos[ax + b].dx

Ví dụ 1: Tính nguyên hàm I = ∫[2x + 1].cosx.dx

⇒ I = [2x + 1]sinx – 2[–cosx] + C = [2x + 1]sinx + cosx + C

Ví dụ 2: Tính nguyên hàm I = ∫[x2 – 2x].sinx.dx

⇒ I = [–cosx][x2 – 2x] – [2x – 2][–sinx] + 2cosx + C

= cosx[–x2 + 2x + 2] + [2x + 2]sinx + C

Ví dụ 3: Tính nguyên hàm ∫I = [x7 – 2x].cos[x2].dx

Ta biến đổi

Dạng 3: ∫f[x].lnn[ax + b]dx

Chú ý : Dạng ∫f[x].lnn[ax + b]dx thì ưu tiên đặt u = lnn[ax + b] vì vậy khi đạo hàm “u” sẽ không bằng 0 được, do vậy cần phải điều chỉnh hệ số rút gọn [nhân ngang → đơn giản tử mẫu] rồi sau đó mới làm tiếp

Ví dụ 1: Tính nguyên hàm I = ∫x.lnx.dx

[Cách hiểu: do từ cột đạo hàm đã “nhảy” sang cột nguyên hàm để triệt tiêu với x nên phải “nhảy” ngược lại sang cột đạo hàm để bù]

Ví dụ 2: Tính nguyên hàm I = ∫x.ln2x.dx

Ví dụ 3: Tính nguyên hàm I = ∫[x5 – 3]lnx.dx

Ví dụ 4: Tính nguyên hàm I = ∫[2x + 1].ln5[3x].dx

Ví dụ 5: Tính nguyên hàm I = ∫ln5[5x].dx

Ta biến đổi

Dạng 4: Nguyên hàm lặp [tích phân lặp]

Lý thuyết & phương pháp

Nếu khi ta tính nguyên hàm [tích phân] theo sơ đồ đường chéo mà lặp lại nguyên hàm ban đầu cần tính [theo hàng ngang] thì dừng lại luôn ở hàng đó, không tính tiếp nữa.

+] Dấu hiệu khi dừng lại : nhận thấy trên cùng 1 hàng ngang tích của 2 phần tử ở 2 cột [không kể dấu và hệ số] giống nguyên hàm ban đầu cần tính.

+] Ghi kết quả [nhân theo đường chéo] như các ví dụ trên.

+] Nối 2 phần tử [ở dòng dừng lại], có thêm dấu ∫ trước kết quả và coi gạch nối là 1 đường chéo, sử dụng quy tắc đan dấu.

Bài tập vận dụng

Ví dụ 1: Tính nguyên hàm I = ∫sinx.ex.dx

Ví dụ 2: Tính nguyên hàm

Ta biến đổi

Bài tập tổng hợp tự rèn luyện

Câu 1. Nguyên hàm . Giá trị của F[e] bằng:

A.

B.

C.

D.

Câu 2. Nguyên hàm I = ∫x.sinx.cos2x.dx = F[x] + C. Giá trị của F[π] bằng:

A.

B.

C. π

D. –π

Câu 3. Nguyên hàm I = ∫ex.cos[2x].dx = F[x] + C. Giá trị của F[0] bằng:

A.

B.

C.

D.

Câu 4. Nguyên hàm thì tổng S = ab + c bằng:

A. S = 14

B. S = 15

C. S = 3

D. S = 10

Câu 5. Nguyên hàm ∫x2.exdx = [x2 + mx + n].ex + C thì giá trị của mn là :

A. 6

B. 4

C. 0

D. –4

Câu 6. Biết , với a, b, c ϵ N* và phân số tối giản. Tìm khẳng định đúng:

A. a + b = 2c

B. b + b = 3c

C. a + b = c

D. a + b = 4c

Câu 7. Biết , với a, b, c ϵ N* và phân số tối giản. Tính tổng S = ab + c bằng:

A. 806

B. 559

C. 1445

D. 1994

Câu 8. Biết , chọn khẳng định đúng:

A. a, b, c là số nguyên tố

B. a, c là số nguyên tố

C. b, c là số nguyên tố

D. a, b là số nguyên tố

Câu 9. Hàm số f[x] = [ax2 + bx + c].e–x là một nguyên hàm của g[x] = x[1 – x]e–x. Tính tổng a + b + c:

A. 4

B. –2

C. 3

D. 1

Câu 10. Nguyên hàm I = –∫[x2 – 3x + 2][4cos3x – 3cosx].d[cosx] = F[x] + C. Giá trị của F[0] bằng:

A.

B.

C.

D. Đáp án khác

Đáp án

Tài liệu về nguyên hàm từng phần

Thông tin tài liệu
Tác giảThầy Ngô Quang Chiến
Số trang7
Lời giải chi tiết

 Mục lục tài liệu

  • Nhắc lại kiến thức nguyên hàm từng phần
  • Dạng 1: Nguyên hàm hàm hàm e mũ
  • Dạng 2: Nguyên hàm dạng sin cos
  • Dạng 3: Nguyên hàm dạng log – nê – pe
  • Dạng 4: Nguyên hàm hàm lặp


  • Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
  • Logarit
  • Tích phân
  • Số phức

Video liên quan

Chủ Đề