Bài tập chính tả lớp 3 tuần 10

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 10: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 10: Chính tả trang 48 và trang 51 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em luyện tập chính tả với rèn luyện cách phát âm, rèn luyện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết một cách chính xác.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 1: Chính tả

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 10 trang 48: Chính tả

Câu 1. Viết vào chỗ trống

3 từ chứa tiếng có vần oai

3 từ chứa tiếng có vần oay

1.

2.

3.

1.

2.

3.

Câu 2. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

a] [lúc, lại, niên, lên]

......... Thuyên đứng ......... chợt có một thanh ......... bước ......... gần anh.

b] [buồn bã, lẳng lặng, trẻ]

Người ......... tuổi ......... cúi đầu, vẻ mặt ......... xót thương.

Câu 3. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Quê hương ruột thịt:

a] Bắt đầu bằng l:........................

Bắt đầu bằng n:..........................

b] Có thanh hỏi:..........................

thanh ngã:..............................

TRẢ LỜI:

Câu 1. Viết vào chỗ trống

3 từ chứa tiếng có vần oai

3 từ chứa tiếng có vần oay

1] ngoái đầu

1] viết ngoáy

2] quả xoài

2] loay hoay

3] phiền toái

3] vòng xoay

Câu 2. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:

a] [lúc, lại, niên, lên]

Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niên bước lại gần anh.

b] [buồn bã, lẳng lặng, trẻ]

Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương.

Câu 3. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Quê hương ruột thịt:

a] Bắt đầu bằng l: lại, lúc, làm.

Bắt đầu bằng n: này, nơi này.

b] Có thanh hỏi: quả, [da] dẻ, ngủ.

thanh ngã: đã, những.

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 10 trang 51: Chính tả

Câu 1. Điền et hoặc oet vào chỗ trống:

em bé t... miệng cười, mùi kh...

cưa xoèn x..., xem x ...

Câu 2. Viết lời giải câu đố vào chỗ trống:

a] Để nguyên, ai cũng lặc lè

Bỏ nặng, thêm sắc - ngày hè chói chang.

Là các chữ: ..............

Có sắc - mọc ở xa gần

Có huyền - vuốt thẳng áo quần cho em.

Là các chữ: ..............

b] Để nguyên - giữa đầu và mình

Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.

Là các chữ: ..............

Không dấu - trời rét nằm cong

Thêm huyền - bay lả trên đồng quê ta,

Có hỏi - xanh tươi mượt mà

Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.

Là các chữ: ..............

TRẢ LỜI:

Câu 1. Điền et hoặc oet vào chỗ trống:

em bé toét miệng cười; mùi khét;

cưa xoèn xoẹt. xem xét

Câu 2. Viết lời giải câu đố vào chỗ trống:

Để nguyên, ai cũng lặc lè

Bỏ nặng, thêm sắc - ngày hè chói chang.

Là chữ: 1. nặng; 2. nắng

Có sắc - mọc ở xa gần

Có huyền - vuốt thẳng áo quần cho em.

Là chữ: 1. lá; 2. là

b] Để nguyên - giữa đầu và mình

Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon.

Là chữ: 1. cổ; 2. cỗ

Không dấu - trời rét nằm cong

Thêm huyền - bay lả trên đồng quê ta,

Có hỏi - xanh tươi mượt mà

Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn.

Là chữ: 1. co; 2. cò; 3. cỏ

Ngoài ra các em luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

'Juan 1 CHÍNH TẢ 1. Viết vào chỗ trống : 3 từ chứa tiếng có vần oai 3 từ chứa tiêng c ó vần oay 1] ngoái đầu 1] viết ngoáy 2] bải hoải 2] loay hoay 3] phiền toái 3] vòng xoay Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : [lúc, lại, niên, lên] Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niên bước lại gần anh. [buồn bã, lẳng lặng, trế] Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Quê hương ruột thịt: Bắt đầu bằng /: lại, lúc, làm. Bắt đầu bằng n : này, nơi này. Có thanh hỏi: quả, [da] dẻ, ngủ. Có thanh ngã : đã, những. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới : Đã có ai lắng nghe Tiếng mưa trong rừng cọ Như tiếng thác dội về Như ào ào trận gió. Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh của tiếng thác, tiếng gió. Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ rất lớn, rất mạnh và rất vang động. Viết vào chỗ trống trong bảng các từ ngữ chỉ những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây : Âm thanh của ... Từ so sánh Ấm thanh của ... a] Tiếng suối chảy như tiếng đàn cầm b] Tiếng suối trong như tiếng hát xa c] Tiếng chim kêu như tiếng xóc những rổ tiền đồng Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu và ghép lại cho đúng chính tả : Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. Chọn các từ ngữ thích hợp [tiếng mưa rơi, tiếng thác chảy nghe tận đằng xa] điền vào chỗ trống để tạo câu văn có ý so sánh : Tiếng vịt ăn ở mảnh ruộng mới gặt xong nghe rào rào như tiếng mưa rơi. Gió trước còn hiu hiu mát mẻ, sau bỗng ào ào kéo đến như tiếng thác chảy nghe tận đằng xa. CHÍNH TẢ Điền et hoặc oeívào chỗ trống : em bé toét miệng cưùi, mùi khét cưa xoèn xoẹt, xem xét Viết lời giải câu đó vào chỗ trống : a] Là các chữ : nặng nắng Để nguyên, ai cũng lặc lè Bỏ nặng, thêm sắc - ngày hè chói chang. Có sắc - mọc ở xa gần Có huyền - vuốt thẳng áo quần cho em b] Để nguyên - giữa đầu và mình Đổi sang dấu ngã sẽ thành bữa ngon. Không dấu - trời rét nằm cong Thêm huyền - bay lả trên đổng quê ta, Có hỏi - xanh tươi mượt mà Trâu bò vui gặm nhẩn nha từng đàn. Là các chữ : lá là Là các chữ : cổ cỗ Là các chữ : co cò cỏ TẬP LÀM VĂN Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân : Bài làm Nha Trang, ngày 10 tháng 3 năm 2013 Chị Mai yêu quý của em Ị Đã ba tháng rồi chị chưa về nhà, cả nhà mình nhớ chị nhiều lắm. Em nghe mẹ nói chị vừa đi học vừa đi làm thêm, chắc chị vất vả lắm ? Chị học sắp xong chưa hả chị ? Khi nào học xong chị lại về nhà chơi với em, chị nhé ! Nhà mình ai cũng khỏe. Em chăm học lắm. Em muốn cố gắng để sau này được làm sinh viên như chị. Hôm qua em lại được cô giáo khen vở sạch chữ đẹp. Chị có vui không ? Khi về, chị lại mua sách đọc thêm cho em, chị nhé ! Em nhớ chị nhiều lắm. Mong chị sẽ nhanh nhanh về thăm nhà. Yêu chị ! Em : jpu, Nguyễn Văn Nam SJTJV AST XẨTẠ T NgtrtH gủl / From fAi^iS^CjO VcW...VTtM*i. / l.i /.ủ ip, r4Vi».Ispxi.j... ỉ sa /Xi sxrjr. Tập ghi trên phong bì thư ©s F 31 OSMt fe3 4f "-“-■ trip. GjxiXfi.K^ ^ucc, ..At...,...KJcvnx Ằ.5Í *, V? Wi'jk...-fiajl. itDC Qaios. ...crfQ, .225 22:: Ỉ □ ELQJTL □ o »

1. Viết vào chỗ trống. Chính tả – Tuần 10 trang 48 Vở bài tập [SBT] Tiếng Việt 3 tập 1 – Chính tả – Tuần 10 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

1. Viết vào chỗ trống

3 từ chứa tiếng có vần oai

3 từ chứa tiếng có vần oay

1.

2.

3.

1.

2. 

3.         

2. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống .

a] [lúc, lại, niên, lên]

……… Thuyên đứng ……… chợt có một thanh ……… bước ……… gần anh.

b] [buồn bã, lẳng lặng, trẻ]

Người ……… tuổi ……… cúi đầu, vẻ mặt ……… xót thương.

3. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Quê hương ruột thịt:

a] Bắt đầu bằng l……………………

Bắt đầu bằng n ……………………..

b]  Có thanh hỏi……………………..

thanh ngã…………………………

TRẢ LỜI:

Quảng cáo

1. Viết vào chỗ trống

3 từ chứa tiếng có vần oai

3 từ chứa tiếng có vần oay

1] ngoái đầu

1] viết ngoáy

2] quả xoài

2] loay hoay

3] phiền toái

3] vòng xoay

2. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

a] [lúc, lại, niên, lên]

Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niên bước lại gần anh.

b] [buồn bã, lẳng lặng, trẻ]

Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương.

3. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Quê hương ruột thịt:

a] Bắt đầu bằng l: lại, lúc, làm.

Bắt đầu bằng n : này, nơi này.

b] Có thanh hỏi : quả, [da] dẻ, ngủ.

thanh ngã : đã, những.

Video liên quan

Chủ Đề