Giải bài tập sinh học lớp 9 sgk

Câu hỏi 1 trang 26 SGK Sinh học 9

Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và NST đơn bội.

Số lượng NST của một số loài

Người             2n= 46; n=23

Tinh tinh        2n=48;  n= 24

Gà                  2n=78;  n= 39

Đậu Hà Lan     2n=14;  n=7

Ngô                 2n=20;  n=10

Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là lưỡng bội, kí hiệu 2n NST. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa mỗi NST của cặp tương đồng được gọi là đơn bội, kí hiệu n NST.

Bài 2 trang 26, SGK Sinh học lớp 9

Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân.

Trả lời:

Mô tả câu trúc điển hình của NST: gồm một nhiễm sắc tử chị em [crômatit] gắn với nhau ở tâm động [eo thứ nhất] chia nó thành hai cánh. Tâm động là điểm dính NST vào sợi tơ vô sắc trong bộ thoi phân bào. Nhờ đó, khi sợi tơ co rút trong quá trình phân bào, NST di chuyển về các cực của tế bào. Một số nhiễm sắc thể còn có eo thứ hai.

Bài 3, trang 22, SGK Sinh học lớp 9

Nêu vai trò của NST đổi với sự di truyền các tỉnh trạng.

Trả lời:

NST là cấu trúc mang gen và tự nhân đôi được, nhờ đó các tính trạng di truyền được sao chép lại qua các thế hệ cơ thể.

Giaibaitap.me

Page 2

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 3

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 4

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 5

Bài 1, 2 trang 33, SGK Sinh học lớp 9

1.Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.

-  Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục [2n] ở thời kì chín, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo bốn tế bào con đều mang bộ NST đơn bội [n], tức là ở tế bào con số lượng NST giảm đi 1/2 so với tế bào mẹ.

- Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì cửa giảm phân: giảm phân gồm hai lẩn phân bào liên tiếp.

+ Giảm phân I gồm:

Kì đầu: có sự tiếp hợp cùa các NST kép tương đồng.

Kì giữa: các NST kép tương đồng tập trung và xếp song song ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau: có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về hai cực tế bào.

Kì cuối 2 tế bào mới được tạo thành đều có bộ NST đơn bội [n] kép nhưng khác nhau về nguồn gốc.

+ Giảm phán II:

Ki đầu: NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.

Kì giữa các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phảng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau: từng NST kép tách ở tâm động thành hai NST đơn và phân li về hai cực tế bào, các NST đơn nằm gọn trong nhân của các tế bào con với số lượng n.

2.Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội [n NST] ở các tê bào con được tạo thành qua giảm phân ?

Do sự phân li độc lâp và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng về hai cực tế bào, nên tố hợp NST à tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có hai khả năng:      - [AA][BB], [aa,bb]

              -  [AAXbb], [aaXBB]

Vì vậy qua giảm phân có thể tạo ra bốn loại giao tử AB, Ab, aB và ab.Trong thực tế, tế bào thường chứa nhiều cặp NST tương đồng, nếu gọi n là số cặp NST tương đổng thì số  loại giao tử được tạo ra là 2n.

Bài 3, 4 trang 33, SGK Sinh học lớp 9

3. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.

- Giống nhau:

+ Đều là quá trình phân bào.

+ Đều trải qua các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối

- Khác nhau

4. Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn tưong các trường hợp sau đây ?

a]  2 ; b] 4 ; c] 8 ; d] 16.

Đáp án c

Giaibaitap.me

Page 6

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 7

Bài 1, 2 trang 36, SGK Sinh học lớp 9

1.Trình  bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.

-       Quá trình phát sinh giao tử ở cây có hoa so với động vật:

Các tế bào mầm nguyên  phân  liên tiếp nhiều lần tạo nhiều tinh nguyên bào. Sự tạo tinh bắt đầu khi tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần phân bào thứ nhâ't tạo ra hai tinh bào bậc 2, lần phân bào thứ hai tạo ra bốn tinh tử. Các tinh tử phát triển thành các tinh trùng.

Trong quá trình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào phát triển thành noãn nguyên bào bậc 1. Tế bào này giám phân, lần phân bào thứ nhất tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và một tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2, lần phân bào thứ hai cũng tạo ra một tê bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và một tế bào khá lớn gọi là trứng. Sau này chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh với tinh trùng.

-       Những điểm khác nhau cơ bản trong sự hình thành giao tử ờ cây có hoa so với ỏ động vật: quá trình phát sinh giao tử ở thực vật diễn ra phức tạp hơn ở động vật, đặc biệt là ở thực vật có hoa:

+ Trong quá trình phát sinh giao tử đực [hình 11.a]: Mỗi tế bào mẹ của tiểu bào từ giảm phân cno bốn tiểu bào tử đơn bội sẽ hình thành bôn hạt phấn. Trong hạt phấn, một nhân đơn bội phân chia cho một nhân ông phấn và một nhân sinh sản. Tiếp theo, nhân sinh sản lại phân chia tạo thành hai giao tử đực.

+ Trong sự hình thành giao tử cái [hỉnh 11.2b]: Tế bào mẹ của đại bào từ giảm phán cho bốn đại bào tử. nhưng chỉ có một sống sót rồi lớn lên và nhân cùa nó nguyên phán liên tiếp ba lần tạo ra 8 nhân đơn bội trong một cấu tạo được gọi là túi phôi. Trứng là một trong ba tế bào ở phía cuối lỗ noãn cùa túi phôi.

2.Giải thích vi sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể.

Do sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.

Bài 3, 4, trang 36, SGK Sinh học lớp 9

3.Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ờ những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào ?

Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ờ những loài sinh sản hữu tính được giải thích do sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phán và thụ tinh.

4.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gi trong các sự kiện sau đây ?a]Sự kết hợp theo nguyên tắc : một giao tử đực với một giao tử cáib]Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bộic]Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái

d]Sự tạo thành hợp tử

Đáp án c

Bài 5, trang 36, SGK, Sinh học lớp 9

5. Khi giảm phân và thụ tinh  trong tế bào của một loài giao phối, xét hai cặp NST tương đồng ki hiệu là Aa và Bb thì khi giảm phản và thụ tinh sẽ cho ra các tồ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?

Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. Các tổ hợp NST trong các

hợp tử:

AABB, AABb, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb

Giaibaitap.me

Page 8

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 9

Bài 1, 2, trang 41, SGK Sinh học lớp 9

1.Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.

2.Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?

-   Cơ chế sinh con trai, con gái ở người:

Ở nam: sinh ra hai loại giao tử đực [tinh trùng] là tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y.

Ở nữ: chỉ sinh ra một loại giao tử cái [trứng] mang NST X.

Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng:

+ Nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XX, phát triển thành con gái.

+ Nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng mang NST X tạo hợp tử XY, phát triển thành cơ thể con trai.

-   Vậy sinh con trai hay con gái là do đàn ông.

Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ là hoàn toàn không đúng.

Bài 3, 4 trang 41, SGK Sinh học lớp 9

1.Tại sao trong cấu trúc dân số, ti lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 ?

Vì: + Đàn ông có hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau.

+ 2 loại tinh trùng này tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau.

+ Hợp tử XX và XY có sức sống ngang nhau.

Số lượng cá thể thống kê lớn.

2.Tại sao người ta có thế điểu chinh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi ? Điểu đó có ý nghĩa gì trường thực tiền ?

Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi nhờ nắm được cơ chế chính xác định giới tính và các yếu tô' ảnh hưởng tới sự phân hóa giới tính.

Điều này giúp tăng năng suất trong chăn nuôi.

Bài 5, trang 41, SGK Sinh học lớp 9

Ở những loài mà đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xi 1:1?

a]    Số giao tử đực bằng số giao từ cái.

b]    Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.

c]    Số cá thể đực và số cá thể cái tròng loài vốn đã bằng nhau.

d]    Sự thụ tinh của hai loại giao tử đực mang NST X và NST Y với trứng có số lượng tương đương.

Đáp án: b và d

Giaibaitap.me

Page 10

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 11

Bài 1,2, trang 43, SGK Sinh học lớp 9

Bài 1. Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào ?

-       Di truyền liên kết là trường hợp một nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.

-       Hiện tượng này bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen là sự hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp hay không tạo ra biến dị tổ hợp, nhờ đó người ta luôn có thể chọn những tính trạng tốt luôn được di tuyền kèm với nhau.

Bài 2. Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế  bào học.

Ở  ruồi giấm, gen B quy định thân xám.

Ở ruồi giấm, gen b quy định thân đen.

Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài.

Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh cụt.

- Ở thế hệ P:

+ Ruồi thân xám cánh dài BV/bv có gen B và V cũng nằm trên 1 NST. Khi cặp NST tương đồng phân li, B và V cùng phân li trong giảm phân tạo ra một loại giao tử BV

+ Ruồi thân đen cánh cụt bbv/bv  có gen b và V cùng nằm trên 1 NST. Khi cặp NST tương đồng bị phân li trong giảm phân tạo một loại giao tử bv.

-       Trong thụ tinh tạo F1: do sự kết hợp hai loại giao tử trên -» các NST đơn tổ hợp lại thành cặp NST tương đồng [gồm 1 NST mang gen B và V; 1

 NST mang gen b và v] tao hơp tử BV/ bv

 -  Trong phép lai phân tích:

+ Ớ ruồi  F1 thân xám cánh dài.  Khi giảm phân, càp NST tương đồng bị phân li tạo hai loại giao từ có gen liên kết là giao tử BV và giao tử bv.

+ ở ruồi 2 thân đen cánh cụt bv/bv chỉ sinh ra một loại  giao tử có gen liên kết bv.

Hai loại giao tử trên của cha kết hợp với một loại giao tử của mẹ tạo ra hai loại tổ hợp: 1 BV/bv và 1 bv/bv

Bài 3, 4, trang 43, SGK Sinh học lớp 9

Bài 3. So sánh kết quả lai phân tích Fị trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền -liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.

 

Bài 4. Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ :

1 hạt trơn, không cỏ tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn  : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.

Kết quả phép lai được giải thích như thế nào ? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau :

a]   Từng cặp tính trạna đều phân li theo ti lệ 3 : 1.

b]   Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

c]   Hai cặp tíiih trạng di truyền liên kết.

Sự tổ hợp lại các tính trạng ở p.

 Đáp án c

Giaibaitap.me

Page 12

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 13

Bài 1, 2, trang 47, SGK Sinh học lớp 9

Bài 1. Đặc điểm cấu tạo của ADN:

-   ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O và P

-   ADN thuộc loại đại phân tử được câu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit, gồm bốn loại: A, T, G, X.

Bài 2. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nuclêôtit, do cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit.

Bài 3, 4, trang 47, SGK Sinh học lớp 9

Bài 3. Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào?

- Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải [xoắn phải]. Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.

- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:

+ Tính chất bổ sung của hai mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân cùa một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.

+ Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:

A = T, G = x=> A + G = T + X

Bài 4. Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

3     Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

Bài 5, 6, trang 47, SGK Sinh học lớp 9

Bài 5. Tính đặc thù của mỗi đoạn ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

a]    Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp cùa các nuclêôtit trong phân tử

b]   Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

c]    Tỉ lệ A+T/G+X trong phân tử

d]   Cả b và c

Đáp án a

Bài 6. Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng?

a]A + G = T + X                                     b] A + T = G + X

c]  A = T; G = X                                     d]A + T + G = A + X + T

Đáp án a,c, d đúng

Giaibaitap.me

Page 14

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 15

Bài 1,2, trang 50, SGK Sinh học lớp 9

1. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.

Quá trình tự nhân đôi ADN [sao chép] diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau:

-        1 phân tử ADN tháo xoắn, tách rời dần hai mạch của ADN nhờ các enzim

-      Sau khi được tách ra, các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêỏtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung [A-T, G-X] để tạo mạch mới.

-      Khi quá trình tự nhân đôi kêt thúc, hai phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn, chúng có cấu tạo giống nhau và giốn ADN mẹ ban đầu.

2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ

ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống ADN mẹ vì sự tự nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn.

Bài 3,4,trang 50, SGK Sinh học lớp 9

3.Nêu bản chất hoá học và chức năng của gen.

-        Bản chất hóa học và chức năng của gen là AND.

-        Chức năng của gen: gen có chức năng di truyền xác định.

4.Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau :

Mạch 1: A-G-T-X-X-T

Mạch 2: T-X-A-G-G-A

Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.

Giải:

ADN con :- mạch 1 [cũ]: A-G-T-X-X-T

             - mạch mới : T-X-A-G-G-A

ADN mẹ: - mạch 2 [cũ]: T-X-A-G-G-A

             - mạch mới : A-G-T-X-X-T

Giaibaitap.me

Page 16

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 17

Bài 1, 2 ,trang 53, SGK Sinh học lớp 9

1.Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong câu trúc ARN và AND.

2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen -»ARN.

-  ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu, do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch ARN.

Bài 5, trang 53, SGK Sinh học lớp 9

5.Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

a]  ARN vận chuyển

b]  ARN thông tin

c]  ARN ribôxôm

d]  Cả 3 loại ARN trên

Đáp án: b

Bài 3,4, trang 53, SGK Sinh học lớp 9

Bài 3. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:

Mach 1: A-T-G-X-T-X-G

Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X Xác định trình tự các đơn phản của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.

Giải

Mạch ARN có trình tự các dơn phân như sau: A-Ư-G-X-U-X-G

Bài 4.  Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

A-U-G-X-U-G-A-X

Xác định trình tự các nucléôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.

Giải

Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G

Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X

Giaibaitap.me

Page 18

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 19

Câu hỏi 1 trang 56 SGK Sinh học 9

Tính đa dạng và tính đặc thù của protein do yếu tố nào xác định?

Protein cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hàng trăm đơn phân là axit amin. Có hơn 20 loại axit amin khác nhau, do cách sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axits amin này đã tạo nên tính đa dạng của protein

Còn tính đặc thu của protein được quy định bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin. Ngoài ra tính đặc thù của protein còn được thể hiện qua cấu trúc không gian của nó [ cấu trúc không gian bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4]

Câu hỏi 2 trang 56 SGK Sinh học 9

Vì sao nói prôtéin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?

Nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào; Xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất , Bảo vệ cơ thể; Vận chuyển và cung cấp nâng lượng... có liên quan đến toàn bộ hoạt động sông của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

Câu hỏi 3 trang 56 SGK Sinh học 9

3. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tinh đặc thù của prôtêin?

a] Cấu trúc bậc 1                              b] cấu trúc bậc 2

c]  Cấu trúc bậc 3                              d] cấu trúc bậc 4

Đáp án: a

Câu hỏi 4 trang 56 SGK Sinh học 9

4. Prôtêin thực hiện được chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?

a]  Cấu trúc bậc 1

b]  Cấu trúc bậc 2 và bậc 3

c]  Cấu trúc bậc 1 và bậc 2

d]  Cấu trúc bậc 3 và bậc 4

Đáp án: d

Giaibaitap.me

Page 20

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 21

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 22

Bài 1, 2, trang 64, SGK Sinh học lớp 9

1.Đột biến gen là gì? Cho ví dụ.

Đột biến gen là những biến đối trong câu trúc gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN, xuất phát một cách tự nhiên do con người gây ra.

Ví dụ: Do nhiễm chất độc màu da cam gây đột biến gen dẫn đến biến đổi kiểu hình ở người là cụt hai bàn tay bẩm sinh

2.Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thán sinh vật nhưng có ý nghĩa đối với chăn nuôi và trồng trọt?

-   Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình, thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.

-  Chúng có ý nghĩa với chăn nuôi, trồng trọt vì trong thực tế có những đột biến gen có lợi cho con người. Chẳng hạn:

+ Đột biến tự nhiên cừu chân ngắn ở Anh, làm cho chúng không nhảy được qua hàng rào để vào phá vườn.

+ Đột biến tăng khả năng thích ứng đôì với điều kiện đất đai và đột biến làm mất tính cảm quang chu kì phát sinh ở giông lúa Tám thơm Hải Hậu dã giúp các nhà chọn giống tạo ra giống lúa Tám thơm đột biến trồng được 2 vụ/năm, trên nhiều điều kiện đất đai, kể cả vùng đất trung du và miền núi.

Bài 3, trang 64, SGK Sinh học lớp 9

3.Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.

-  Đột biến do con người tạo ra:

+ Tạo ra đột biến mai vàng 150 cánh.

+ Sầu riêng cơm vàng hạt lép [ở Cái Mơn - Bến Tre].

-  Đột biến phát sinh trong tự nhiên:

+ Bò 6 chân

+ Củ khoai có hình dạng giống người.

+ Người có bàn tay 6 ngón.

Giaibaitap.me

Page 23

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 24

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Page 25

Bài 1, 2, trang 66, SGK Sinh học lớp 9

1. Đột biến cấu trúc NST là gì ? Nêu một số dạng đột biến và mô tả từng dạng đột biến đó.

-        Đột biến câu trúc NST là những biến đổi trong, câu trúc NST, gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

-       Mô tả từng dạng đột biến câu trúc NST.

+ Mất đoạn: NST bị đứt mất một đoạn, làm cho NST đột biến ngắn hơn NST ban đầu.

+ Lặp đoạn: NST đột biến có thêm một đoạn NST được lặp lại, làm cho NST đột biến dài hơn NST ban đầu.

+ Đảo đoạn :  NST ban đầu có một đoạn bị đứt, đoạn NST bị đứt này quay 180° rồi gắn vào vị trí cũ.

+ Chuyển đoạn: NST này có một đoạn bị đứt [NST này bị ngắn lại so với ban đầụ] đoạn NST bị đứt được gắn vào một NST không tương đồng làm NST này dài ra hơn so với NST ban đầu.

2. Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST

Tác nhân vật lí và hóa học trong ngoại cảnh là nguvên nhân chủ yếu gây ra đột biến cấu trúc NST.

Bài 3, trang 66, SGK Sinh học lớp 9

3.Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật?

Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật vi trải qua quá trình tiên hóa lảu dài, các gen đã được sáp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi câu trúc NST đã làm đảo lộn cách sắp xếp nói trên* gây ra các rối loạn hoặc bệnh NST.

Giaibaitap.me

Page 26

  • Giải bài 7, 8, 9, 10 trang 190 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 190 Sách giáo...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1,2,3, 4, 5, 6 trang 188,...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 185 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 183 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1, 2 trang 179 Sách giáo khoa Sinh học 9
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3 trang 178, 179 SGK...
  • Giải câu hỏi lý thuyết 1, 2, 3, 4, 5 trang 173,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 177 Sách giáo khoa Sinh...
  • Giải bài 1 trang 169 Sách giáo khoa Sinh học 9

Video liên quan

Chủ Đề