- Câu 5
- Câu 6
- Câu 7
- Câu 8
- Vui học
Câu 5
Đặt tính rồi tính:
\[\begin{array}{l}48 + 26\\90 - 32\\452 + 216\\976 - 345\end{array}\]
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các số cùng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\[\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{48}\\{26}\end{array}}}{{\,\,\,\,74}}\] \[\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{90}\\{32}\end{array}}}{{\,\,\,\,58}}\]
\[\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{452}\\{216}\end{array}}}{{\,\,\,\,668}}\] \[\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{r}}{976}\\{345}\end{array}}}{{\,\,\,\,631}}\]
Câu 6
Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết độ dài các cạnh là: AB = 7dm; BC = 5dm; CD = 8dm; AD = 90cm.
Phương pháp giải:
Chu vi hình tứ giác bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình đó.
Chú ý : Các đoạn thẳng cần cùng một đơn vị đo.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 90cm = 9dm
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
7 + 5 + 8 + 9 = 29 [dm]
Đáp số: 29dm.
Câu 7
Tính:
a]\[47 + 18 - 26 = \ldots \]
b]\[3 \times 8:4 = \ldots \]
c]\[5 \times 8 - 32 = \ldots \]
d]\[36:4 + 17 = \ldots \]
Phương pháp giải:
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a]47 + 18 26 = 65 - 26 = 39
b]3 × 8 : 4 = 24 : 4 = 6
c]5 × 8 32 = 40 32 = 8
d]36 : 4 + 17 = 9 + 17 = 26
Câu 8
Giải bài toán: Bạn Huy cân nặng 33kg. Bạn Hoa nhẹ hơn bạn Huy 4kg. Hỏi bạn Hoa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
Phương pháp giải:
Tìm cân nặng của bạn Hoa bằng cách lấy cân nặng của bạn Huy trừ đi 4kg.
Lời giải chi tiết:
Bạn Hoa cân nặng số ki-lô-gam là:
33 4 = 29 [kg]
Đáp số: 29kg.
Vui học
Đặt một bài toán hay câu đố về nội dung em thích nhất trong Toán 2 và trao đổi với bạn.
Phương pháp giải:
Em tự đặt một đề toán về nội dung em yêu thích rồi giải.
Lời giải chi tiết:
Đề bài: Em có 35 búp bê. Mai cho em thêm 7 búp bê nữa. Hỏi khi đó em tất cả bao nhiêu búp bê?
Giải
Em có tất cả số búp bê là:
35 + 7 = 42 [búp bê]
Đáp số: 42 búp bê.