Giải bài tập luyện tập chương 1 hóa 9 năm 2024
Các hợp chất vô cơ là phần nội dung được học trong chương 1 Hóa học 9. Để giúp các bạn nắm vững phần này, VnDoc gửi tới các bạn Bài tập hóa học lớp 9 chương 1: Các hợp chất vô cơ bao gồm các bài tập về các loại hợp chất vô cơ. Đây là tài liệu bài tập hóa học lớp 9 có đáp án, giúp các bạn học sinh có thể tự luyện tập và kiểm tra kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tốt môn Hóa lớp 9. Show \>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu học tập trong chương trình Hóa 9 kì 1 I. Câu hỏi bài tập Hóa 9 chương 1Bài 1: Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa. Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó. Bài 3: Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau: Na2O → NaOH → Na2SO3 → SO2 → K2SO3 Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:
Bài 5: Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(NO3)2 Bài 6: Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:
Bài 7: Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó. Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ. Bài 10: Cho 5,6 g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic. Bài 11: Cho 50 g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 200 g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra hoàn toàn không? Bài 12: Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
Bài 13: Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2. Bài 14: Cho 32 g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294 g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên. Bài 15: Độ tan của NaCl ở 90oC là 50 g và ở 0oC là 35 g. Tính lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 900 g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC. Bài 16: Tính khối lượng các muối thu được sau khi cho 28,8 g axit photphoric tác dụng với 300 g dung dịch KOH nồng độ 8,4%. Bài 17: Từ các chất sau: P, CuO, Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH, O2, H2O hãy điều chế các chất sau:
Bài 18: Nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 muối NaNO3, NaCl, Na2SO4. Bài 19: Dung dịch X chứa 6,2 g Na2O và 193,8 g nước. Cho X vào 200 g dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa .
Bài 20:
II. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập hóa 9 chương 1Bài 1: Phương trình phản ứng điều chế xút từ vôi sống và sô đa CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH. Bài 2: Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO. Phương trình hóa học của phản ứng: RO + 2HCl → RCl2 + H2O Số mol axit HCl: nHCl = (30.14,6/100)/36,5 = 0,12 mol Số mol oxit: nRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80 g PTK của oxit là RO = 80 Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc. Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO. Bài 3: Na2O + H2O → 2NaOH SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O SO2 + K2O → K2SO3 Bài 4:
Bài 5: CaCO3 → CaO + CO2 CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O Bài 6:
Bài 7:
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol Khối lượng NaOH cần dùng: mNaOH = 2. 0,45. 40 = 36g. Khối lượng dung dịch NaOH 40%: mdd = 36.100/40 = 90g
Khối lượng KOH cần dùng: mKOH = 2 . 0,45 . 56 = 50,4g Khối lượng dung dịch KOH: mdd = 50,4.1005,6 = 900g Thể tích dung dịch KOH cần dùng: Vdd = mdd.D = 900/1,045 = 861,2 ml Bài 8: Gọi kim loại cần tìm là R. Phương trình hóa học: RCO3 + H2SO4 → RSO4 + CO2 + H2O Số mol muối tạo thành: nRSO4 = 0,1 mol Ta có: (R + 60).0,1 = 12,4 Suy ra R = 12,40,1 – 60 = 64 R = 64, vậy kim loại cần tìm là Cu. Bài 9: Lần 1: dùng quì tím sẽ chia ra thành 3 nhóm: Nhóm 1: làm quì tím hóa đỏ: HCl, H2SO4. Nhóm 2: làm quì tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH. Nhóm 3: không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4. Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3: Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại. Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2. Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH Bài 10: Số mol của CaO và CO2 bằng: nCaO = 5,6/ 56 = 0,1 mol nCO2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol Ta có phương trình phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 0,1mol 0,1mol Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O 0,1mol 0,1mol 0,1mol Số mol CO2 dư: 0,125 – 0,1 = 0,025 mol, sẽ tiếp tục phản ứng như sau: CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2. 0,025 mol 0,025 mol 0,025 mol Số gam CaCO3 kết tủa là: (0,1 – 0,025).100 = 7,5 g. Bài 11: Ta có: MNaHSO3 = 104; MNa2CO3 = 122 Phương trình hóa học NaHSO3 + HCl → NaCl + H2O + SO2 x mol → x mol Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 y mol → 2y mol Số mol HCl: nHCl = [(200.14,6)/100]/36,5 = 0,8 mol nhhhaimuối < 50/104 = 0,48 < nHCl Vậy axit HCl dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 12: a. 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2 xanh nhạt 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3 nâu đỏ NaOH + Na2SO4 → không phản ứng NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 màu xanh. Bài 13: Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết. Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3. H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + H2O + CO2 Lọ không có hiện tượng gì là CaCl2. 2 lọ còn lại có khí bay lên là Na2CO3, MgCO3 H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2 H2SO4 + MgCO3 → MgSO4 + H2O + CO2 Dùng dung dịch NaOH cho vào 2 lọ này, lọ nào có kết tủa trắng Mg(OH)2 là lọ chứa MgCO3. MgCO3 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2CO3 Bài 14: Công thức cần tìm có dạng: X2O3 Khối lượng H2SO4: m = (20.294)/100 = 58,8 g Số mol H2SO4 = 0,6 mol. Phương trình phản ứng: X2O3 + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2O 0,2 mol 0,6mol Phân tử lượng của oxit: M =160. Vậy oxit đó là Fe2O3. Bài 15. Ở 90°C SNaCl = 50 gam 50g NaCl hoà tan trong 100 g H2O tạo thành 150 g dung dịch bão hoà. x g NaCl hoà tan trong y g H2O tạo thành 900g dung dịch NaCl bão hoà. → x = (900. 50)/150 = 300 g NaCl → y = 900 - 300 = 600g H2O Ở 0°C 100 g H2O hoà tan được 35 g NaCl → 600g H2O hoà tan được aa gam NaCl → a = 600.35/100 = 210 g mNaCl tách ra = 300 - 210 = 90 g III. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Cho 16 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2. Cho hỗn hợp 21,6 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Zn, Fe, Cu vào dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3 gam chất rắn không tan và 6,72 lít khí đktc.
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam Cu trong 200 ml dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,48 lít ở đktc một khí không màu, mùi hắc.
Câu 4. Cho 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với lượng dư H2SO4 dặc, nóng. Sau phản ứng kết thúc, thu được 5,6 lít SO2 ở đktc.
Câu 5. Cho 12 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Lọc lấy lượng chất rắn này cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 2,24 lít (ở đktc) khí SO2.
Câu 6. Cho 500 mol dung dịch Ca(OH)2 0,01M vào 200 ml dung dịch HCl 0,01M.
IV. Trắc nghiệm Hóa 9 chương 1Câu 1. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit axit?
Câu 2. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit bazơ
Câu 3. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 4. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch KOH?
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
\>> Chi tiết đáp án trắc nghiệm hóa 9 chương 1 tại: Bài tập trắc nghiệm Hóa 9 Chương 1: Các hợp chất vô cơ Có đáp án ................................... VnDoc đã giới thiệu Bài tập hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ có đáp án lời giải chi tiết tiện cho bạn đọc theo dõi trong quá trình làm bài. Nội dung tài liệu chủ yếu giúp củng cố kiến thức, luyện tập thành thạo các thao tác làm bài tập Hóa học trong chương 1. Ngoài tài liệu trên, các bạn còn có thể tham khảo các Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt. |