Giải bài tập hóa học 8 bài luyện tập 3

Giúp con học giỏi Hóa Học 8 hơn một cách nhanh chóng. Nội dung bài luyện tập phong phú được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Hóa Học 8. Ngoài ra còn có phần Giải bài tập SGK Hóa học 8 với mục đích hướng dẫn các em làm bài tốt hơn.

Để học tốt môn Hóa học 8, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Hóa học 8 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Hóa học 8.

Quảng cáo

  • Bài 1 (trang 60 SGK Hóa 8): Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho …

    Xem lời giải

  • Bài 2 (trang 61 SGK Hóa 8): Khẳng định sau gồm hai ý: ” Trong phản ứng …

    Xem lời giải

  • Bài 3 (trang 61 SGK Hóa 8): Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. …

    Xem lời giải

Quảng cáo

  • Bài 4 (trang 61 SGK Hóa 8): Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra …

    Xem lời giải

  • Bài 5 (trang 61 SGK Hóa 8): Cho sơ đồ của phản ứng như sau : …

    Xem lời giải

  • Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 17: Bài luyện tập 3 (có đáp án)

    Xem chi tiết


Bài giảng: Bài 17: Bài luyện tập 3 – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 2 khác:

  • Bài 16: Phương trình hóa học
  • Bài 18: Mol
  • Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
  • Bài 20: Tỉ khối của chất khí
  • Bài 21: Tính theo công thức hóa học

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

  • Video Giải bài tập Hóa 8
  • Giải sách bài tập Hóa 8
  • Giải vở bài tập Hóa 8
  • Lý thuyết & 400 Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
  • Top 70 Đề thi Hóa học 8 có đáp án

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 8 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập hóa học 8 bài luyện tập 3

Giải bài tập hóa học 8 bài luyện tập 3

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Để học tốt Hóa học lớp 8 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Hóa học 8 và Để học tốt Hóa học 8 và bám sát nội dung sgk Hóa học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Bài 17. Bài luyện tập 3 – Loigiaihay.com

Bài 17. Bài luyện tập 3 – Loigiaihay.com

Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí

Cho phép loigiaihay.com gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.

Đồng ý
Bỏ qua

Tags

bài giảng luyện tập 3 - hóa 8 BÀI luyện tập 3 - Hóa 8 violet Bài Luyện tập 3 Hóa 8 SBT Bài luyện tập 3 Hóa 8 trang 59 Hóa 8 Bài 18 Hóa 8 Bài luyện tập 4 Hóa 8 luyện tập 2 Hóa học 8 Bài 3 lý thuyết

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 17: Bài luyện tập 3 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.

Hãy cho biết:

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?

Lời giải:

a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro.

Chất tạo thành: khí ammoniac.

b) Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử nitơ cũng vậy. Sau phản ứng có 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.

Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi phân tử ammoniac được tạo thành.

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.

Bài 2: Khẳng định sau gồm hai ý: ” Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn”

Hãy chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.

B. Ý 1 sai ý 2 đúng.

C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.

E. Cả hai ý đều sai.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 3: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Lời giải:

a) mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

Giải bài tập hóa học 8 bài luyện tập 3

Bài 4: Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?

b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Lời giải:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

b) Số phân tử C2H4 : số phân tử oxi : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.

Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.

Bài 5: Cho sơ đồ của phản ứng như sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

a) Xác định các chỉ số x và y.

b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,