Giá xe máy lăn bánh là gì năm 2024

Để sở hữu một chiếc xe máy mới, ngoài giá xe, người mua còn phải chi trả thêm một khoản thuế và phí khác. Nhưng cách tính thuế và phí giữa các địa phương, các khu vực cũng không giống nhau.

Giá xe máy lăn bánh là gì năm 2024
Thường ở các thành phố lớn sẽ áp mức giá cao hơn so với tỉnh lẻ. Do đó, để không bị bất ngờ khi đi đến đại lý mua xe và có thể chủ động trong mọi tình huống, người mua cần cập nhật những khoản chi phí khi sở hữu một chiếc xe máy mới.

Phí trước bạ:

Bước đầu tiên sau khi mua xe, bạn phải đi đóng phí trước bạ tại các chi cục thuế. Mức giá tính phí trước bạ ở các tỉnh, thành phố là khác nhau. Do khung giá này do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành, theo quy định của Bộ Tài chính. [caption id="attachment_5062" align=aligncenter width=640]

Giá xe máy lăn bánh là gì năm 2024
Tờ khai lệ phí trước bạ xe máy[/caption] Ở những thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh có mức phí trước bạ là 5%. Trong khi đó các khu vực còn lại là 2%. Nhiều trường hợp xe bán ra thấp hơn thì người mua vẫn đóng phí theo khung.

Phí cấp biển số xe máy:

Mức phí này được tính dựa trên giá trị chiếc xe. Ở mỗi tỉnh thành phố khác nhau sẽ áp dụng mức phí khác nhau. [caption id="attachment_5064" align=aligncenter width=550]

Giá xe máy lăn bánh là gì năm 2024
Phí cấp biển số xe máy[/caption] Tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có mức phí:

  • Xe dưới 15 triệu đồng: 500.000 đồng.
  • Xe từ 15 - 40 triệu đồng: 2 triệu đồng.
  • Xe trên 40 triệu đồng: 4 triệu đồng.

Các tỉnh khác mức phí sẽ dao động 50.000 - 800.000 đồng.

Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự:

Đây là loại phí bắt buộc với người mua xe máy. Người mua có thể lựa chọn 3 mức bảo hiểm:

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 66.000 đồng
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Bảo hiểm tai nạn cho 2 người ngồi trên xe (mức 10 triệu /người): 86.000 đồng
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Bảo hiểm tai nạn cho 2 người ngồi trên xe (mức 20 triệu /người): 106.000 đồng.

Lấy ví dụ về chi phí lăn bánh của xe Honda SH 150i ABS 2017 tại Hà Nội. Giá xe niêm yết của chiếc xe này từ 102- 103 triệu đồng. Sau khi bỏ ra số tiền để mua xe, người mua tiếp tục trả thêm các khoản phí khác, bao gồm:

  • 5% phí trước bạ, tương đương khoảng 4,5 triệu đồng.
  • Phí cấp biển số là 4 triệu đồng.
  • Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự tùy theo lựa chọn.

Như vậy, tổng chi phí phải bỏ ra khi sở hữu Honda SH 150i ABS 2017 tại Hà Nội đã lên đến hơn 110 triệu đồng.Hiện nay, để mang đến sự thuận tiện cho người mua, giúp tiết kiệm thời gian và công sức đi lại, các đại lý xe đều cung cấp dịch vụ đăng ký cho khách hàng. Chi phí cho dịch vụ này dao động từ 300.000 trở lên.

Khi mua xe ôtô người mua sẽ phải trả một số loại thuế, phí trước khi được phép chạy trên đường. Do đó, giá tổng chi phí từ lúc mua xe đến khi xe được phép lưu hành trên đường thường được gọi là "giá lăn bánh" thực tế của xe sẽ là một con số khác so với giá mà hãng niêm yết.

Giá niêm yết

​Giá niêm yết là mức giá mà các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo công khai đến khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ. Giá niêm yết ôtô là giá do hãng sản xuất hoặc nhà phân phối chính hãng cung cấp tại thời điểm ra mắt hoặc khi mở bán. Người tiêu dùng có thể tìm thấy giá niêm yết xe ôtô trên các website hãng hoặc qua các trang thông tin về ôtô.

Giá lăn bánh ôtô ​

Giá lăn bánh xe ôtô là mức giá cuối cùng mà người tiêu dùng chi trả để chiếc xe được lưu hành trên đường phố đúng luật. Giá lăn bánh của xe thường bao gồm các khoản phí. Do đó, giá xe lăn bánh ôtô thường cao hơn mức giá niêm yết hay giá thực tế tại đại lý.

Chi phí đăng ký khi mua xe ôtô, bao gồm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc, tùy từng loại xe); Phí đăng kiểm (tùy từng loại xe); Chi phí bảo trì đường bộ (tùy từng loại xe); Phí trước bạ: 10%; Lệ phí cấp biển số (tùy từng địa phương).

Không chỉ vậy, việc ra được giá lăn bánh còn có thể thêm các khoản phí khác (không bắt buộc) như bảo hiểm thân xe, phí dịch vụ… Đó là chưa kể giá tùy thời điểm các đại lý còn có chương trình khuyến mãi khác nhau, mua xe vay ngân hàng, mua xe bằng tiền mặt,… nên giá lăn bánh của xe ôtô cũng khác nhau. Do đó, người tiêu dùng cũng đừng quá bất ngờ tại sao cùng 1 loại xe, ở 1 thời điểm mà có 2, 3 giá mức giá lăn bánh.

Tính giá lăn bánh

Dựa trên quy định về các loại phí, người mua có thể dễ dàng nhẩm tính giá lăn bánh các dòng xe phổ thông. Ví dụ với phiên bản Hyundai Accent 2021 bản đặc biệt, có giá lăn bánh vào tháng 10.2021 tại Hà Nội bao gồm:

Giá xe lăn bánh đã bao gồm những gì?

Giá ô tô lăn bánh là tổng các loại phí khi mua ô tô, bao gồm giá xe (đã tính VAT), thuế trước bạ, phí đăng kiểm, phí bấm biển, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc,…

Giá lăn bánh của xe là gì?

Giá xe lăn bánh có thể hiểu là giá trị của chiếc xe do hãng công bố cộng với các loại phí như phí đăng ký xe, phí trước bạ, phí bảo hiểm, phí cấp biển số,... Chính vì lý do này mà giá xe lăn bánh luôn cao hơn so với giá xe được niêm yết tại các đại lý chính hãng.

Giá lăn bánh tạm tính là gì?

Giá lăn bánh là giá tạm tính bao gồm tất cả những chi phí bắt buộc khi khách hàng mua xe tại đại lý. Các mức phí giữa các đại lý sẽ tuân theo các chính sách của hãng xe và tuân thủ theo quy định của pháp luật.

Giá lăn bánh tình thế nào?

Giá lăn bánh = Giá niêm yết + phí đăng ký xe Trong đó: Giá niêm yết là mức giá do tổ chức, doanh nghiệp thông báo công khai đến khách hàng về mức giá bán sản phẩm, đã bao gồm VAT và các loại thuế khác. Phí đăng ký xe: bao gồm thuế trước bạ, phí biển số, bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ.