Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi gì nơi nhà quản trị, ngoại trừ:

Mô tả tài liệu

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm học phần "Quản trị nhân lực" cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập trắc nghiệm về quản trị nhân lực, hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng nhân lực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,... Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Câu 1: Với tư cách là 1 trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì QTNL là….. A. Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng và chất Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó. D. Bao gồm việc hoạch định [kế hoạch hóa], tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức. Câu 2: Đi sâu vào việc làm của Quản trị nhân lực, có thể hiểu Quản trị nhân lực là…. A. Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức cả về mặt số lượng và chất Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi cho nhân lực thông qua tổ chức của nó. D. Bao gồm việc hoạch định [kế hoạch hóa], tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ lao động trong tổ chức và các vấn đề liên quan đến họ B. Là sự đối xử của tổ chức đối với người lao trách nhiệm đưa con người vào tổ chức giúp cho họ thực hiện công việc, thù lao cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh. Câu 5: Quản trị nhân lực đóng vai việc thành lập các tổ chức và giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển trên thị chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu Câu 7: Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các tổ chức muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề quan tâm hàng đầu chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối ưu Câu 9: Nhóm chức năng nào chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên với các phẩm chất phù hợp với công việc? Câu 10: Nhóm chức năng nào chú trọng nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân viên trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ nghề nghiệp cần 12: Các hoạt động như phỏng vấn, trắc nghiệm trong quá trình tuyển dụng nhân viên thuộc chức năng nào của quản trị nhân lực? Câu 13: Kích thích, động viên nhân viên thuộc nhóm chức năng nào của quản trị nhân lực? Câu 14: Triết lý Quản trị nhân lực là người lãnh đạo cấp cao về cách thức quản lý con người trong tổ chức. Câu 17: Quan niệm về con người của các nhà tâm lý xã hội học ở các nước tư bản công nghiệp phát triển [Đại diện là Mayo] người được coi như là một công cụ lao người có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát ít người muốn làm một công việc đòi hỏi tính sáng tạo, tự quản, sáng kiến hoặc tự kiểm để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong quá trình làm chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần các thao nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng đáng và người chủ công nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng đáng và người chủ công tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công B và C C. Ấn định các mức lao động, các tiêu chuẩn thực hiện công giá cao vai trò động viên của người quản lý, điều khiển Câu 51: “Không thừa nhận có nhiều kênh, nhiều tuyến cùng chỉ huy, cùng ra lệnh trong sản xuất vì sẽ rối, sẽ chồng chéo, có khi còn cạnh tranh lẫn nhau [về quyền lực, về uy tín]” nằm trong nguyên tắc quản lý con người nào của trường phái cổ ra những điều kiện để con người làm việc có năng suất lao động cao, đảm bảo yêu cầu của doanh A, B và người quản lý và lãnh đạo các cấp, các bộ phận trong doanh 67: Quy mô và cơ cấu của bộ phận nguồn nhân lực của một tổ chức phụ thuộc vào yếu tố nào? Câu 70: Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực là: Câu 71: Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực khi sáp nhập với chức năng quản trị hành chính là? A. Số người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối lượng công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của tổ chức cũng như trong tương quan với các bộ phận chức năng người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối lượng công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của bộ phận cũng như trong tương quan với các bộ phận chức năng người thực hiện phải tương ứng với số năm hoạt động của tổ chức Câu 76: Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ: Câu 77: Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ: Câu 78: Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, công nhân đòi hỏi gì nơi nhà quản trị, ngoại trừ: Câu 79: Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, công nhân đòi hỏi gì nơi nhà quản trị, ngoại hội được có các chương trình đào tạo và phát triển Khi dự báo cầu nhân lực trong dài hạn, phương pháp nào có ưu điểm là tính toán đơn giản, số liệu dễ thu thập nhưng lại có hạn chế là số liệu của quá khứ nên dự báo không hết những biến động ảnh hưởng đến cầu nhân B và C Khi xác định nhu cầu nhân lực cho năm tới theo phương pháp tính lượng lao động hao phí, yếu tố nào là không cần là số lượng và cơ cấu nhân lực cần thiết để hoàn thành số lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc khối lượng công việc của tổ chức trong 1 thời kỳ nhất định. Đây là phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn bằng cách lấy tổng sản lượng năm kế hoạch bao gồm hiện vật, giá trị chia cho năng suất lao động của 1 người lao động năm kế hoạch: pháp tính theo năng suất lao động Ưu điểm của phương pháp này, các chuyên gia không tiếp xúc trực tiếp với nhau trong cuộc họp, mà chỉ thông qua văn bản nên thuận lợi hơn, tránh được những hạn chế[ nể nang, bất đồng quan điểm]: Khi cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực [thiếu lao động], tổ chức thường tiến hành các biện pháp khai thác và huy động lực lượng lao động từ bên trong và ngoài tổ động người lao động trong tổ chức làm thêm pháp dự báp cầu nhân lực của tổ chức dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị. D. Cả B và C đều tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hiện chương trình đào tạo kỹ năng người lao chọn các chương trình cần thiết để đảm bảo rằng tổ chức sẽ có đúng số nhân viên với đúng các kỹ năng vào đúng nơi và đúng A, B và hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng đạt hiệu quả cao. Một Công ty X có 200 công nhân sản xuất 20.000 sản để sản xuất 30.000 sản phẩm /tháng cần bao nhiêu công nhân và dùng phương pháp nào để công nhân và Phương pháp tính theo lượng lao động hao công nhân và Phương pháp tính theo năng suất lao công nhân và Phương pháp tính theo năng suất lao công nhân và Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên. Đâu là nhược điểm của phương pháp dự đoán cầu nhân lực dài hạn của tổ chức dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị: pháp phân tích nhiệm vụ hay phân tích khối lượng công pháp tính theo lao động hao phí, theo NSLĐ, theo tiêu chuẩn định pháp nào không được dùng để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn: Trong trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực, tổ chức cần sử dụng các biện pháp, ngoại trừ: Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên thích hợp để dự báo cầu nhân lực năm kế hoạch của tổ chức thuộc ngành: Phương pháp nào được dùng cho việc dự báo cầu nhân lực năm kế hoạch của các tổ chức thuộc ngành giáo dục,y tế,phục định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu,xác ra các chính sách và thực hiện các chương động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với hợp để thực hiện công việc có năng suất,chất quả C. Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn nhân pháp tính theo lượng lao động hao phí sử dụng công thức nào sau tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lọc và loại khỏi công ty những người tạm thời không cần lương của nhân lược nguồn nhân lực gắn liền với chiến lược sản xuất kinh doanh và phục vụ cho chiến lược sản xuất kinh doanh của tổ cơ sở cho tình hình phân tích nguồn nhân lực hiện có trong tổ chức Câu 1: Các phương pháp thu thập thông tin trong phân tích công pháp tính theo lượng lao động hao phí, tính theo năng suất lao động, theo tiêu chuẩn định biên. Câu 5: Tiêu chuẩn thực hiện công việc là một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các yêu cầu về ……… của sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc: xác định các vấn đề: trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể, những yêu cầu về hiểu biết và trình độ cần có đối với các công chức nhà việc là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một cách có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể. a. Sử dụng thông tin thu thập được vào các mục đích của phân tích công việc. d. Xác định các công việc cần phân tích. là văn bản giải thích về những nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc và những vấn đề có liên quan đến một công việc cụ tiêu chuẩn thực hiện công việc. Câu 32: Tại sao phân tích công việc là công cụ của quản lí nhân lực của tổ chức. B. Người lao động hiểu được các nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với tổ chức. C. Người quản lý có thể đưa ra các quyết định về nhân sự không dưạ vào các tiêu chuẩn mơ hồ, chủ quan. Câu 35: Bản mô tả, yêu cầu và tiêu chẩn thực hiện công việc có điểm giống nhau thích những nhiệm vụ ,trách nhiệm, điều kiện làm việc của công thống các chỉ tiêu mô tả công việc mà công nhân phải thực giá khả năng làm việc của người lao động. Câu 36:Phương pháp thu thập thông tin nào sau đây là nhanh nhất và dễ thực hiện tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc. Câu 41: Là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một cách có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ chức nhằm làm rõ bản chất của từng công việc: Câu 42: Phân tích công việc giúp cho tổ chức xây dựng được các văn bản làm rõ bản chất của công việc xác định yêu cầu của công việc với người thực tiêu chuẩn thực hiện công việc Câu 43: Trong tiến trình thực hiện phân tích công việc, phòng nào đóng vai trò chính, trực B và C đều đúng. Câu 50: Trong quá trình thực hiện phân tích công việc, phòng nguồn nhân lực đóng vai trò gì? Câu 56:Bản thảo của mô tả công việc có thể tiến hành theo trình tự các bước như thế nào? Câu 58:Câu nào sau đây là sai khi nói về nhiệm vụ của phòng Nguồn nhân định mục đích của phân tích công việc , kế hoạch hóa và điều phối toàn bộ các hệ thống , ác quá trình có lien quan, xác định các bước tiến hành phân tích công các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho những công việc ngoài bộ phận của chức lực lượng cán bộ được thu hút vào phân tích công tổ chức bắt đầu hoạt động và chương trình phân tích công việc lần đầu tiên được tiến các công việc có sự thay đổi đáng kể về nội dung do kết quả của các phương pháp mới, các thủ tục mới hoặc công nghệ xuất hiện các công việc mới C. Là xác định mức hao phí lao động sống để làm ra một đơn vị sản phẩm trong những điều kiện nhất định với chất lượng nhất xác định mức hao phí lao động để làm ra một đơn vị sản phẩm trong những điều kiện nhất định với chất lượng nhất định. là phương pháp trong đó người lao động tự ghi chép lại các hoạt động của mình để thực hiện công việc. C. Cần kiểm tra lại tính chính xác của các thông tin với người bị phỏng vấn Câu 85: Ưu điểm của phương pháp bảng câu hỏi để thu thập thông tin trong phân tích công việc là: Câu 86: Nhược điểm của phương pháp phỏng vấn thu thập thông tin trong phân tích công định các kì vọng của mình đối với người lao động và làm cho họ hiểu các kì vọng tin về tình hình thực hiện công việc, yêu cầu nhân sự B. Thông tin về các yêu cầu đặc điểm, tính năng tác dụng, số lượng, chủng loại của các máy móc, trang bị dụng cụ được sử dụng trong quá trình sử dụng công việc. C. Các tiêu chuẩn mẫu trong thực hiện công việ: D. Các thông tin về điều kiện thực hiện công việc C. Công việc không bị lặp lại do một người khác làm. Câu 119: Những thông tin cần thiết để tạo ra một bảng mô tả công việc hiệu quả: B. Công việc cần thực hiện. là một bản câu hỏi phân tích công việc hướng vào các hành vi lao động, bao gồm 195 yếu tố công việc để đo sáu mặt chính của một công trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã trình thu hút những người xin việc từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động bên trong tổ trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao động bên trong tổ B và C cứ vào thông tin trong "danh mục các chức năng" của lao động được lưu trữ trong phần mềm nhân sự của công pháp thu hút các ứng viên thông qua hội chợ việc nhân lực bên trong tổ chức có các nhược điểm nào: B. Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ thì sẽ không thay đổi được lượng lao có khả năng làm thay đổi cách làm của tổ chức mà không sợ những người trong tổ chức phản pháp thông qua việc cử cán bộ của phòng nhân sự tới tuyển mộ trực tiếp tại các trường đại học, cao đẳng, dạy pháp thay thế tuyển mộ nào dưới đây là "cho một tổ chức khác thực hiện công việc dưới dạng hợp đồng thuê lại": Tại sao trong tuyển mộ cần có "bản mô tả công việc" và "bản xác định yêu cầu công việc đối với người thực xác định các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết mà người xin việc phải có khi làm việc tại vị trí tuyển người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc, tổ quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng bên trong tổ thu thập các thông tin về người xin mô tả công việc và bản yêu cầu công việc đối với người thực tiêu chuẩn thực hiện công việc yêu cầu công việc đối với người thực quan công việc giúp cho người lao động biết được về điều cho mọi người có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về năng lực của mình, chọn được một nghề, một công việc phù giá trực tiếp, nhấn mạnh những điểm yếu của ứng viên để ứng viên biết và rút kinh lại cho người ta những kết quả khách quan về các đặc trưng tâm lý của con người như khả năng bẩm sinh, sở thích, cá tính của cá nhân này so với cá nhân câu trả lời, hành động, cử chỉ của người xin việc khi phỏng thông tin thu được từ phỏng vấn chính là yếu tố duy nhất dự đoán chính xác về kết quả thực hiện công quả của cuộc phỏng vấn có sự phụ thuộc vào thái độ, tâm trạng, cảm xúc, điều kiện thể lực của người phỏng vấn và người trả A, B & C. B. Tôi cần biết các thông tin về công việc tôi sẽ đảm nhận trước khi bàn đến vấn đề lương. A. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. B. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể nâng cao năng lực. C. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. D. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể nâng cao năng lực. 2. Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên quan. C. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai. D. Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm năng công ty. 3. Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: C. Sự xuất hiện của các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực tiên tiến. Mọi người trong một tổ chức đều có khả năng phát triển và sẽ cố gắng để thường xuyên phát triển để giữ vững sự tăng trưởng của doanh nghiệp cũng như của cá nhân họ. B. Mỗi người đều có giá trị riêng, vì vậy, mỗi người là một con người cụ thể khác với những người khác và đều có những khả năng đóng góp sáng kiến. C. Đào tạo nguồn nhân lực tuy không sinh lời đáng kể nhưng làm nâng cao trình độ cho tổ chức. D. Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp với nhau. Khi nhu cầu lao động của người lao động được thừa nhận và đảm bảo thì họ sẽ phấn khởi trong công việc. 5. Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là: B. Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc. C. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động. B. Trang bị cho nhân viên kiến thức, kĩ năng để theo kịp với sự thay đổi công nghệ và thông tin. 9. Ưu điểm của đào tạo trong công việc là: Để phương pháp đào tạo trong công việc có hiệu quả cần phải có điều kiện: B. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo phải có tiềm lực tài chính thực sự mạnh. Các phương pháp nào sau đây là phương pháp đào tạo Nguồn Nhân lực trong công thức đào tạo nào sau đây không thuộc đào tạo theo kiểu luân chuyển và thuyên chuyển công việc? B. Công ty H gửi người quản lí của mình đến đào tạo ở trường Đại Học Kinh Tế Huế. C. Trưởng phòng nhân sự của công ty H chuyển sang làm việc ở phòng hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng và nhiệm vụ của thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức D. Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động , nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hay chuyển sang một nghề mới , thích hợp hơn trong tương phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện các công việc thực tế. D. Là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng , nhiệm vụ của mình Chi phí đầu tư cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được tính đến là: B. Nguồn tài chính doanh nghiệp bỏ ra cho phòng nhân sự trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. A. Việc áp dụng các trang thiêt bị công nghệ, kỹ thuật mới vào trong quá trình sản xuất làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng lao động máy móc. C. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện công việc của công ty. B. Tác dụng của đào tạo đối với người lao động. C. Nghiên cứu và xác định nhu cầu, động cơ đào tạo của người lao động nào sau đây thuộc phương pháp đào tạo bằng cách tổ chức các lớp cạnh doanh Một chuyên gia nhân sự hướng dẫn các trưởng bộ phận về cách đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên. D. Các học viên được cử đến trường Trung cấp nghề để trang bị thêm kiến thức lí thuyết và thực hành về cơ pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho quản trị gia và chuyên pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công pháp đào tạo nào sau đây được áp dụng cho cả quản trị gia, chuyên viên và công nhân? B. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao là việc xác định xem sau khi được đào tạo và phát triển, nhân viên đã tiếp thu được những kiến thức gì? Sắp xếp theo trình tự xây dựng một chương trình đào tạo: [1] Xác định mục tiêu ĐT, [2] Lựa chọn đối tượng ĐT, [3] Xác định nhu cầu ĐT, [4] Lựa chọn và ĐT giảng viên, [5] Xác định chương trình và phương pháp ĐT, [6] Dự tính chi phí ĐT, [7]Thiết lập quá trình lại. B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc. D. Cả A, B, và C Phương pháp nào sau đây là phương pháp “ đào tạo nguồn nhân lực ngoài công điểm của phương pháp đào tạo NNL “ luân chuyển và thuyên chuyển công việc” là được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên. Ba vấn đề ưu tiên quan trọng hàng đầu trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực thế kỷ 21 là: Đối với những nghề tương đối phức tạp, các công việc có tính đặc thù, nên thực hiện phương pháp đào tạo và phát triển pháp được sử dụng để đào tạo rất nhiều kỹ năng mà không cần người dạy là: Phương pháp đào tạo bao gồm các cuộc hội thảo, học tập trong đó sử dụng các thủ thuật : bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng trên vi tính, trò chơi quản lí là: D. Cả A,B,C. B. Cung cấp tức thời những phản hồi đối với câu trả lời của người học thông qua việc cung cấp lời giảng sau câu trả nhân tại nơi làm nhân tại nơi làm việc Ưu điểm của phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc viên được trang bị một lượng khá lớn các kiến thức và kĩ pháp đào tạo ngoài công việc hiện đại ngày nay giúp xử lý tình huống thực tế tốt nhất là? 73.Bộ phận có vai trò lãnh đạo việc xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực viên của doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đến đâu đòi hỏi của thị viên còn thiếu gì để thực hiện chiến lược của doanh phí tương đối cao trong khi đó khoảng thời gian sử dụng lại lớn, thường là khoảng thời gian làm việc của cả đời hiệu ứng gián tiếp và lan tỏa của đầu tư vào vốn nhân lực là rất lớn A. Phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ những được học kiến thức kĩ năng cần thiết cho công việc thông qua thực hiện công việc. B. Là phương pháp cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trong mong ở họ sau khi quá trình đào tạo kết thúc. C. Là phương pháp tạo điều kiện cho học viên được làm việc cùng với những đồng nghiệp tương lai của họ và bắt chước những hành vi lao động của đồng phương pháp chỉ số, biết chỉ số tăng năng suất lao động là 1,2; chỉ số tăng công nhân viên kỹ thuật là 1,03; chỉ số tăng sản phẩm là 1,21.Chỉ số tăng tỷ trọng công nhân viên kỹ thuật rên tổng số bằng: Số lượng máy móc trang thiết bị kỹ thuật cần thiết ở kỳ triển vọng là 1000, hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 1,03; số lượng máy móc trang thiết bị do nhân viên kỹ thuật phải tính là 30. Biết hệ số ca làm việc của máy móc thiết bị là 2.Vậy số lượng máy móc trang thiết bị do công nhân kĩ thuật phải tính là: Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp tạo chưa đáp ứng được yêu cầu công việc. Câu 2: Để đánh giá nhân viên theo phương pháp thang đo đánh giá đồ họa, người đánh giá định xem mức độ thực hiện công việc của đối tượng thuộc về thứ hạng nào theo từng tiêu thức D. Đánh giá thực hiện công việc của đối tượng so với những người khác Câu 3: Phương án nào không phải là một trong các bước thực hiện đánh giá công định các mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên Câu 4: Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên sẽ có tác động tới? Câu 5: Đối tượng nào xem việc đánh giá năng lực thực hiện công việc như một cơ hội để thăng làm tốt công việc và có tham vọng cầu lường sự thực hiện công việc thoe các tiêu thức trong tiêu tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực Câu 7: Mục đích của việc đánh giá năng lực thực hiện công việc? Câu 8: Đánh giá thực hiện công việc được sử dụng trong Câu 9: Để xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá, người đánh giá có thể dựa vào Câu 10: Phương pháp đánh giá nhân viên mà người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh giá về sự thực hiện công việc của đối tượng đánh giá dựa trên ý kiến chủ quan của mình theo một thang đo từ thấp đến cao: Câu 11: Phương pháp đánh giá nhân viên nào là sắp xếp nhân viên từ người giỏi nhất đến người kém nhất theo một số điểm chính như: thái độ làm việc, kết quả công đưa ra các đánh giá có tính quản lý về mức độ “tốt” hay “kém” việc thực hiện công việc của người lao mốc chuẩn cho việc đo lường thực tế thực hiện công việc của người lao xem xét lại toàn bộ tình hình thực hiện công việc của người lao động, qua đó cung cấp cho họ các thông tin về tình hình thực hiện công việc của giá công việc có phù hợp các tiêu chuẩn thực hiện công việc đã đề ra. Câu 13: Người đánh giá để các yếu tố như tuổi tác, màu da, giới tính ảnh hưởng đến quá trình đánh giá thực hiện công việc thì người đánh giá đã mắc phải lỗi: Câu 14: Tiêu chuẩn đánh giá công việc được xây dựng theo cách mà người lãnh đạo bộ phận viết tiêu chuẩn và phổ biến cho người lao động để thực hiện.Cách xây dựng tiêu chuẩn trên là: Câu 15: Các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dể hiểu và dể sử dụng đối với người lao động và với người quản lý. Đó là yêu cầu gì của một hệ thống đánh giá thực hiện công việc có hiệu quả: Câu 16: Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào là tốt nhất cho mọi tổ chức để đánh giá nhân từng trường hợp để tổ chức kết hợp và lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp Câu 18: Hiện tượng chú trọng quá nhiều vào mục tiêu đo lường làm giảm chất lượng hoặc coi nhẹ một số yếu tố trách nhiệm trong công việc là nhược điểm của phương pháp nào trong các phương pháp dưới đây? A. Phải ghi chú các việc nhân viên đã làm trong quá trình đánh giá để tránh tình trạng dựa trên trí nhớ hoặc cảm tính Câu 20: Trong công thức để đánh giá tổng hợp về năng lực thực hiện của nhân viên, giá trị Gi cho biết điều gì? B. Điểm số đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên theo yêu cầu A. Đánh giá nhân viên là cung cấp các thông tin phản hồi cho nhân viên biết mức đọ thực hiện công việc của họ so với các tiêu chuẩn mẫu và so với các nhân viên khác B. Đánh giá nhân viên là đánh giá năng lực thực hiện của nhân viên để giúp doanh nghiệp kiểm tra lại chất lượng của các hoạt động quản trị nhân lực khác như tuyển chọn, định hướng và hướng dẫn công việc, đào tạo, trả Đánh giá nhân viên là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động D. Đánh giá nhân viên là sự đánh giá thực hiện công việc của từng người lao động dựa trên so sánh thực hiện công việc của từng người với những người bạn cùng làm việc trong bộ phận khác Câu 23: Trong các phương pháp đánh giá nhân viên dưới đây, phương pháp nào là tốn kém thời gian và chi phí nhất? Câu 26: Cán bộ nhân sự có xu hướng đánh giá nhân viên theo cách quá cao hoặc quá thấp là biểu hiện của: Câu 27: Các phương pháp đánh giá nhân viên đều có nhược điểm chung đó là: B. Gặp khó khăn khi phải xác định sự tương tự giữa hành vi thực hiện công việc của đối tượng với hành vi được mô tả trong thang đo C. Phát sinh những vấn đề khó khăn nếu các đặc trưng được lựa chọn không phù hợp hoặc kết hợp không chính xác các điểm số trong kết quả tổng thể Huấn luyện các nhà lãnh đạo và những người làm công tác về kỹ năng đánh giá năng lực của nhân Để cho nhân viên biết những điểm tốt cũng như những điểm cần khắc phục trong quá trình thực hiện công việc của nhân viên B. Để tạo nên môi trường bình đẳng dân chủ trong công ty, tăng cường mối quan hệ tốt đẹp, than thiện giữa lãnh đạo và nhân viên trong công ty C. Để cho nhân viên phát biểu những điều nhất trí và chưa nhất trí về cách đánh giá nhằm khắc phục, điều chỉnh công việc đánh giá ngày càng hoàn thiện hơn Câu 30: Trong các phương pháp đánh giá nhân viên, phương pháp nào đươc sử dụng phổ biến nhất Câu 31: Các phương pháp đánh giá thường không có tác dụng khuyến khích sự cộng tác và đoàn kết trong lao động tập thể vì D. Đây chưa phải là phương pháp đánh giá nhân viên vì đánh giá nhân viên là một quá trình phức tạp và đòi hỏi chuyên môn cao Câu 34: Ưu điểm nào sau đây không pải là ưu điểm của phương pháp thang đo đánh giá đồ họa B. Không tin tưởng vào việc đánh giá là công bằng Câu 37: Những người nào sau đây coi trọng việc đánh giá nhân viên và xem đây như một cơ hội để thăng tiến và khẳng định vị trí của mình.Chọn câu trả lời đúng nhất B. Những nhân viên làm việc xuất sắc ,có tham vong cầu tiến C. Những nhân viên có kết quả làm việc không cao Câu 38: Tiêu chuẩn nào đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc? Câu 41: Phương pháp đánh giá nhân viên nào mà cán bộ nhân sự luôn để ý tới các rắc rối,trục trặc liên quan tới công việc của nhân viên rồi sau đó gặp nhân viên để bàn về việc thực hiện công việc thì nhắc lại rắc rối đó và kiểm tra xem nhân viên có tự giải quyết các rắc rối đó hay chưa? Câu 42: Biện pháp cơ bản để đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên một cách tốt nhất tạo, huấn luyện cán bộ nhân sự trong công tác đánh giá thực hiện công việc Câu 43: Trong phương pháp quản trị theo mục tiêu để đánh giá nhân viên, các nhà lãnh đạo thường chú trọng đến các mục tiêu . D. hoàn thành công việc của nhân viên Câu 44: Đánh giá nhân viên giúp những………… khẳng định vị trí của họ trong doanh nghiệp và thêm cơ hội thăng tiến trong nghề 45: Phương pháp nào sau đây không dùng để đánh giá nhân giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên Câu 47: ……………là một hệ thống các chỉ tiêu/tiêu chí để thể hiện các yêu cầu của việc hoàn thiện một công việc cả về mặt số lượng và chất chuẩn thực hiện công năng thực hiện công việc Câu 48: Khâu nào quan trọng trong xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá để đảm bảo có hiệu quả? Câu 49: Nếu DN của bạn có 1200 nhân viên, bạn chỉ có 1 tuần để đánh giá nhân viên, để kịp chọn ra nhân viên xuất sắc được nhận quà, tuyên dương vào lễ tổng kết 1 năm của DN vào tuần sau, trong trường hợp này bạn sẽ chọn pp nào tối ưu nhất? Câu 52: Phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào là đơn giản và phổ biến nhất: Câu 54: Lâm là nhân viên phòng marketing của công ty X, anh luôn hăng hái trong công việc, có nhiều sáng kiến hay nhưng luôn bị trưởng phòng marketing là ông Thành chê bai sáng kiến của anh và cho là anh còn trẻ tuổi chưa đủ kinh nghiệm.

Video liên quan

Chủ Đề