I. Các kiến thức cần nhớ
1. Điểm. Đường thẳng
a, Điểm
- Điểm là một khái niệm cơ bản của hình học, ta không định nghĩa điểm mà chỉ hình dung nó, chẳng hạn bằng một hạt bụi rất nhỏ, một chấm mực trên mặt giấy,...
- Hai điểm không trùng nhau là hai điểm phân biệt.
- Bất cứ một hình hình học nào cũng đều là một tập hợp các điểm. Người ta gọi tên điểm bằng các chữ cái in hoa.
b, Đường thẳng
- Đường thẳng là một khái niệm cơ bản, ta không định nghĩa mà chỉ hình dung đường thẳng qua hình ảnh thực tế như một sợi chỉ căng thẳng, vết bút chì vạch theo cạnh thước,...
- Đường thẳng cũng là tập hợp các điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về cả hai phía. Người ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ thường, hoặc hai chữ thường, hoặc hai điểm bất kì thuộc đường thẳng.
c, Quan hệ giữa điểm và đường thẳng [được diễn tả bằng một trong các cách sau]
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Nhận biết điểm thuộc đường thẳng và đường thẳng đi qua điểm.
Phương pháp:
Những điểm nằm trên đường thẳng thì thuộc đường thẳng ấy và đường thẳng ấy đi qua những điểm đó.
Dạng 2: Vẽ điểm, vẽ đường thẳng theo điều kiện cho trước
Phương pháp:
+ Vẽ đường thẳng trước theo yêu cầu đề bài.
+ Rồi vẽ điểm thuộc đường thẳng hay không thuộc đường thẳng hoặc đặt tên.
Việc ghi nhớ các kí hiệu trong toán học sẽ giúp các em hiểu rõ ý nghĩa và hoàn thành bài tập toán nhanh chóng. Đặc biệt, việc sử dụng các kí hiệu khi tóm tắt, hệ thống hóa công thức sẽ giúp việc ghi nhớ dễ dàng hơn. Vì vậy, Marathon Education đã thực hiện tổng hợp danh sách các kí hiệu trong toán học trong bài viết sau.
>>> Xem thêm:
Giới thiệu về các kí hiệu trong toán học
Bộ môn Toán phụ thuộc nhiều vào các con số và ký hiệu. Các kí hiệu trong toán học được sử dụng để thực hiện các phép toán. Mỗi kí hiệu toán học vừa đại diện cho một đại lượng, vừa biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Ví dụ:
- Số Pi [π] giữ giá trị 22/7 hoặc 3,17.
- Hằng số điện tử hay hằng số Euler [e] có giá trị là 2,718281828…
Bảng tổng hợp các kí hiệu trong toán học phổ biến đầy đủ và chi tiết
Team Marathon Education đã tổng hợp các các kí hiệu trong toán học phổ biến bên dưới. Nội dung này được phân loại rõ ràng để các em tiện theo dõi và sử dụng trong quá trình học tập môn Toán.
Các kí hiệu số trong toán học
Tên | Tây Ả Rập | Roman | Đông Ả Rập | Do Thái |
không | ٠ | |||
một | 1 | I | ١ | א |
hai | 2 | II | ٢ | ב |
ba | 3 | III | ٣ | ג |
bốn | 4 | IV | ٤ | ד |
năm | 5 | V | ٥ | ה |
sáu | 6 | VI | ٦ | ו |
bảy | 7 | VII | ٧ | ז |
tám | 8 | VIII | ٨ | ח |
chín | 9 | IX | ٩ | ט |
mười | 10 | X | ١٠ | י |
mười một | 11 | XI | ١١ | יא |
mười hai | 12 | XII | ١٢ | יב |
mười ba | 13 | XIII | ١٣ | יג |
mười bốn | 14 | XIV | ١٤ | יד |
mười lăm | 15 | XV | ١٥ | טו |
mười sáu | 16 | XVI | ١٦ | טז |
mười bảy | 17 | XVII | ١٧ | יז |
mười tám | 18 | XVIII | ١٨ | יח |
mười chín | 19 | XIX | ١٩ | יט |
hai mươi | 20 | XX | ٢٠ | כ |
ba mươi | 30 | XXX | ٣٠ | ל |
bốn mươi | 40 | XL | ٤٠ | מ |
năm mươi | 50 | L | ٥٠ | נ |
sáu mươi | 60 | LX | ٦٠ | ס |
bảy mươi | 70 | LXX | ٧٠ | ע |
tám mươi | 80 | LXXX | ٨٠ | פ |
chín mươi | 90 | XC | ٩٠ | צ |
một trăm | 100 | C | ١٠٠ | ק |
Các kí hiệu trong toán học cơ bản
Dưới đây là bảng thông tin về những kí hiệu toán cơ bản thường được sử dụng mà Team Marathon tổng hợp được.
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
= | dấu bằng | bằng nhau | 5 = 2 + 35 bằng 2 + 3 |
≠ | dấu không bằng | không bằng nhau, khác | 5 ≠ 45 không bằng 4 |
≈ | dấu gần bằng | xấp xỉ | sin [0,01] ≈ 0,01,x ≈ y nghĩa là x xấp xỉ bằng y |
> | dấu lớn hơn | lớn hơn | 5 > 45 lớn hơn 4 |
Chủ Đề |