Đề thi nguyên lý kế toán học viện ngân hàng năm 2024

Câu 1: Khoản chi thuê xe tải để chở lô hàng về kho của doanh nghiệp được hạch toán vào: A. Giá gốc của hàng mua mang về B. Chi phí bán hàng C. Chi phí quản lý doanh nghiệp D. Chi phí khác Giá gốc của hàng mua mang về = Trị giá mua + Chi trong quá trình thu mua = (Giá mua – Giảm giá hàng mua; hàng mua bị trả lại; CKTM + Các khoản thuế không được hoàn lại) + (Chi vận chuyển bốc dỡ + Chi kho hàng, bến bãi + Chi cho bộ phận thu mua + Hao hụt trong định mức...) Ta thấy khoản chi thuê xe tải để chở lô hàng về là 1 trong số các khoản chi phát sinh trong quá trình thu mua (Chi vận chuyển, bốc dỡ), do đó, đây là khoản chi cần thiết để đem tài sản về cho đơn vị. Do đó, đây là chi phí được tính vào giá gốc của hàng mua mang về. Câu 2: Việc quên trích khấu hao của 1 TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp sẽ làm cho: A. Tài sản và nguồn vốn bị đánh giá quá thấp B. Tài sản bị đánh giá quá cao, nguồn vốn bị đánh giá quá thấp C. Tài sản và nguồn vốn bị đánh giá quá cao D. Tài sản và chi phí bị đánh giá quá cao Bút toán trích khấu hao TSCĐ: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ Kế toán không trích khấu hao sẽ làm cho chi phí và hao mòn TSCĐ bị đánh giá thấp hơn so với thực tế:

  • Chi phí bị đánh giá thấp -> Lợi nhuận (giữ lại) bị đánh giá cao (vì lợi nhuận = doanh thu
  • chi phí) -> Nguồn vốn bị đánh giá cao

HVNH SV K

-KI

M: H

C GÌ LÀM GÌ

  • Hao mòn bị đánh giá thấp -> Tài sản bị đánh giá cao (vì hao mòn TSCĐ sẽ làm giảm nguyên giá TSCĐ) Do đó, việc không trích khấu hao sẽ làm TS và NV của DN bị đánh giá cao Câu 3: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua vì: A. Người mua thanh toán tiền hàng trong thời gian quy định B. Chất lượng hàng hóa không đúng cam kết C. Người mua mua hàng với số lượng đúng D. Người mua thanh toán tiền hàng sớm hơn thời gian quy định
  • Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua vì đã mua hàng với số lượng lớn
  • Chiết khấu thanh toán: là khoản người bán giảm trừ cho người mua vì thanh toán sớm, trước thời hạn quy định
  • Giảm giá hàng bán: là khoản người bán giảm trừ cho người mua vì sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng Câu 4: Mua 1 lô hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50. Trọng lượng hàng hóa theo đúng hóa đơn là 1 kg, nhưng khi bộ phận kho nhận bàn giao của đơn vị vận tải thì chỉ có 998 kg. Được biết định mức hao hụt của hàng hóa là 0,3%. Chi phí vận chuyển số hàng hóa trên về kho là 220 (trong đó thuế GTGT là 20). DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Gía gốc của lô hàng hóa trên khi nhập kho là: A. 50. B. 50. C. 50. D. 50. Hao hụt trong định mức = 1 * 0,3% = 3 kg Hao hụt mà đơn vị nhận bàn giao phát hiện = 1-998 = 2 kg -> là hao hụt trong định mức, do đó vẫn được tính vào giá gốc hàng nhập kho Chi phí vận chuyển số hàng (chưa có thuế GTGT) = 220 – 20 = 200 Gía gốc của lô hàng nhập kho = Trị giá mua + chi phí vận chuyển = 50 + 200 =
  • Câu 5: Khoản chi thuê kho bãi khi thu mua hàng hóa được tính vào:

HVNH SV K

-KI

M: H

C GÌ LÀM GÌ

Bút toán sai: Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán 100 Có TK 156 – Hàng hóa 100 Do đó, giá vốn hàng bán đang bị ghi nhận thấp hơn 900 và hàng hóa đang bị ghi nhận cao hơn 900 Ảnh hưởng đến BCKQHĐKD: - GVHB bị ghi nhận thấp - Lợi nhuận gộp bị ghi nhận cao (do lợi nhuận = DT – GVHB) - Doanh thu và các chi phí khác không bị ảnh hưởng Câu 8: Doanh nghiệp (hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), đã nhận được hoá đơn mua hàng hoá vào ngày 12/3/N, nhưng hàng chưa về nhập kho. Tuy nhiên, đến cuối tháng 3, DN đã nhận được hàng. Kế toán ghi nhận: A. Nợ TK 151/ Nợ TK 133/ Có TK 331 B. Nợ TK 156/ Nợ TK 133/ Có TK 331 C. Nợ TK 151/ Có TK 331 D. Kế toán không ghi nhận vào sổ sách Tuy tại thời điểm mua hàng, DN đã nhận được hóa đơn nhưng chưa nhận được hàng, kế toán chưa lập bút toán định khoản ngay mà lưu hóa đơn, hồ sơ lại để cuối kỳ lập định khoản.

  • TH1: Nếu đến cuối tháng, hàng vẫn chưa về nhập kho, kế toán ghi nhận: Nợ TK 151/ Nợ TK 133/ Có TK 331
  • TH2: Nếu đến cuối tháng, DN đã nhận được hàng và nhập kho, kế toán ghi nhận: Nợ TK 156/ Nợ TK 133/ Có TK 331 Đối với DN này, do cuối tháng 3 đã nhận được hàng nên định khoản đúng là B. Câu 9: Trước khi các bút toán điều chỉnh cuối tháng được thực hiện, ngày 31/03 tình hình kinh doanh của công ty X được kế toán ghi nhận là: Doanh thu là 11 và các khoản chi phí là 3. Cần thực hiện bút toán điều chỉnh với các khoản mục sau:
  • Phân bổ chi phí tiền thuê nhà trả trước cho tháng 3 là 100
  • Phân bổ khoản doanh thu bán hàng nhận trước đã giao hàng cho khách trong tháng 3 là 500

HVNH SV K

-KI

M: H

C GÌ LÀM GÌ

  • Khoản thu nhập phát sinh trong tháng 3, nhưng chưa phát hành hoá đơn thu tiền của khách hàng là 350. Vậy lợi nhuận ròng tháng 3 của công ty X là: A. 8. B. 8. C. 8. D. Đáp án khác
  • Phân bổ chi phí tiền thuê nhà trả trước: Nợ TK 641 - CPBH/ Có TK 242 – CP trả trước: 100
  • Phân bổ doanh thu bán hàng nhận trước: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện/ Có TK 511 – Doanh thu bán hàng: 500
  • Thu nhập chưa phát hành hóa đơn: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng/ Có TK 511: 350 Sau khi thực hiện bút toán điều chỉnh:
  • Doanh thu = 11 + 500 + 350 = 11.
  • Chi phí = 3 + 100 = 3. Lợi nhuận ròng trong tháng 3 = DT – CP = 11 – 3 = 8. Câu 10: Giá trị hàng hoá xuất kho tiêu thụ 100, chi phí vận chuyển hàng đi bán 10. Giá vốn hàng bán được ghi nhận: A. 90 B. 100 C. 110 D. Đáp án khác Giá gốc của hàng mua mang về = Trị giá mua + Chi trong quá trình thu mua Trị giá mua = 100 Chi phí vận chuyển hàng đi bán là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, không liên quan tới quá trình thu mua. Do đó, chi phí này không được tính vào GVHB

HVNH SV K

-KI

M: H

C GÌ LÀM GÌ

C. 4.
D. 3.

CKTM, giảm giá hàng bán sẽ được tính vào các khoản làm giảm trừ doanh thu, còn CKTT sẽ được tính vào chi phí tài chính trong kỳ. Do đó, doanh thu thuần từ việc bán hàng = 5 – 600 – 300 = 4. Chi phí tài chính = 300 Câu 14: Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh, kế toán phản ánh: A. Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh/ Có TK CP bán hàng B. Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh/ Có TK CPQLDN C. Nợ TK CP bán hàng/ Có TK Xác định kết quả kinh doanh D. Nợ TK CPQLDN/ Có TK Xác định kết quả kinh doanh Vì TK chi phí quản lý doanh nghiệp cuối kỳ không có số dư nên sẽ được kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bút toán: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – CPQLDN Câu 15: Chi phí trả trước là tài khoản phản ánh: A. Tài sản B. Nợ phải trả C. Nguồn vốn D. Vốn góp chủ sở hữu Chi phí trả trước là tài sản của doanh nghiệp vì đây là khoản DN sử dụng các nguồn lực của mình trả cho người bán để đem lại lợi ích kinh tế cho DN trong tương lai, và DN có quyền kiểm soát nó. Câu 16: Doanh thu chưa thực hiện là tài khoản phản ánh: A. Tài sản B. Nợ phải trả

HVNH SV K

-KI

M: H

C GÌ LÀM GÌ

  1. Nguồn vốn D. Doanh thu Doanh thu chưa thực hiện là nợ phải trả của DN vì đây là khoản mà DN nhận ứng trước, tương ứng với 1 nghĩa vụ trong tương lai mà DN sẽ phải dùng nguồn lực của mình để thực hiện (cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng) Câu 17: KH thanh toán sớm và được hưởng chiết khấu thanh toán sẽ ảnh hưởng: A. Tăng giá gốc hàng mua về B. Giảm giá gốc hàng mua về C. Tăng doanh thu tài chính D. Tăng chi phí tài chính Công ty là người bán, khoản CKTT cho KH hưởng sẽ là CP hoạt động tài chính Câu 18: Công ty X có số liệu về hàng tồn kho của đơn vị mình như sau: Số dư hàng tồn kho đầu kỳ là 1. Số dư hàng tồn kho cuối kỳ là 2. Trong kỳ, CT đã xuất bán một lô hàng trị giá 800 cho KH, nhưng do hàng không đúng phẩm chất nên KH trả lại 50 và CT đã nhập kho. Vậy số hàng tồn kho mà công ty mua bổ sung trong kỳ là: A. 1. B. 1. C. 100 D. 50 Ta có: Hàng tồn kho đầu kỳ + Mua trong kỳ - Xuất bán trong kỳ + Hàng bán trả lại = Hàng tồn kho cuối kỳ -> Mua trong kỳ = Hàng tồn kho cuối kỳ - Hàng tồn kho đầu kỳ + Xuất bán trong kỳ - Hàng bán trả lại = 2 – 1 + 800 – 50 = 1. Câu 19: Số liệu về hàng hoá: giá trị tồn kho đầu kỳ 100, giá trị nhập kho trong kỳ 700, giá trị tồn kho cuối kỳ 50. Doanh thu bán hàng trong kỳ 1, giảm giá hàng bán 100. Lợi nhuận trong kỳ: A. 350 B. 450 C. 550

HVNH SV K

-KI

M: H

C GÌ LÀM GÌ

  1. Đáp án khác Trong tháng, công ty bán 60 bộ đồng phục vớ doanh thu là 12 triệu Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí phải được ghi nhận phù hợp với doanh thu. Do đó, GVHB sẽ được ghi tương ứng với 60 bộ mà công ty đã bán ra trong tháng. CP sản xuất 1 bộ = 80 -> GVHB = 80 * 60 = 4. Câu 23: Vào ngày 30/3/N, công ty A bán 200 cái bàn cho khách với giá bán là 5 triệu/cái, chi phí để sản xuất ra 1 cái bàn là 3 triệu. Đến ngày 5/4/N, khách hàng nhận hàng, kiểm tra và thấy có 10 chiếc bàn bị gãy chân, không sử dụng được nên đã yêu cầu trả lại hàng (kèm theo biên bản ghi rõ nguyên nhân trả hàng). Công ty A đồng ý nhận trả hàng, nhập kho (tiền hàng khách hàng chưa thanh toán). Kế toán công ty A sẽ ghi nhận như thế nào (bỏ qua tác động của thuế): A. Nợ TK 511/ Có TK 131 50 B. Nợ TK 521/ Có TK 131 50 C. Nợ TK 511/ Có TK 331 50 D. Nợ TK 521/ Có TK 331 50 ĐVT: triệu đồng
  • Ngày 30/3/N: A ghi nhận doanh thu bán hàng là: Nợ TK 131 1. Có TK 511 200 * 5 = 1. Và GVHB: Nợ TK 632/ Có TK 156 200 * 3 = 600
  • Ngày 5/4/N, khách hàng trả hàng, công ty A ghi nhận: Nợ TK 521 10 * 5 = 50 Có TK 131 50 Nhập kho số hàng mà khách hàng trả lại: Nợ TK 156/ Có TK 632 10 * 3 = Câu 24: Vào ngày 30/3/N, công ty A bán 200 cái bàn cho khách B với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 5 triệu/cái, chi phí để sản xuất ra 1 cái bàn là 3 triệu. Đến ngày 5/4/N, khách hàng B nhận hàng, kiểm tra và thấy có 10 chiếc bàn bị gãy chân, không sử dụng được nên đã yêu cầu trả lại hàng (kèm theo biên bản ghi rõ nguyên nhân trả hàng). Công ty A đồng ý nhận trả hàng, nhập kho (tiền hàng khách hàng chưa thanh toán). Kế toán công ty B sẽ ghi nhận:

HVNH SV K

-KI

M: H

C GÌ LÀM GÌ

  1. Nợ TK 331/ Có TK 156 50 B. Nợ TK 156/ Có TK 331 50 C. Nợ TK 521/ Có TK 331 50 D. Nợ TK 521/ Có TK 131 50 ĐVT: triệu đồng
  • Ngày 30/3/N: B mua hàng, kế toán ghi nhận: Nợ TK 156/ Có TK 331 200 * 5 = 1.
  • Ngày 5/4/N: B trả lại 10 chiếc bàn, kế toán ghi: Nợ TK 331/ Có TK 156 10 * 5 = 50 Câu 25: Trong kỳ có GVHB bằng 80% doanh thu thuần. Lợi nhuận gộp là 30. Vậy doan thu thuần là: A. 155. B. 150. C. 145. D. Đáp án khác Lợi nhuận gộp = DT thuần – GVHB -> Lợi nhuận gộp = DT thuần – 80% DT thuần = 20% DT thuần -> DT thuần = Lợi nhuận gộp/ 20% = 30/20% = 150. Câu 26: Trên bảng cân đối kế toán, một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn hạn, khi khoản nợ này được: A. Dự kiến thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. B. Dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp C. Dự kiến thanh toán trong một chu kỳ KD bình thường hoặc trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. D. Đáp án khác Nợ phải trả được phân loại vào Nợ phải trả ngắn hạn khi DN dự kiến là sẽ trả khoản nợ đó trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc là trong 1 chú kỳ kinh doanh bình thường sắp tới

HVNH SV K

-KI

M: H

C GÌ LÀM GÌ

Câu 29: Khi công ty mua hàng với số lượng lớn, khoản chiết khấu thương mại được hưởng sẽ được ghi vào: A. Doanh thu tài chính B. Chi phí tài chính C. Giảm giá gốc hàng mua về D. Đáp án khác Đối với người mua hàng, CKTM là 1 khoản giảm trừ vào giá gốc hàng mua về (giảm trị giá hàng mua) Câu 30: Khi khách hàng đặt mua hàng với số lượng lớn, khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng sẽ được ghi vào: A. Doanh thu tài chính B. Chi phí tài chính C. Giảm giá gốc hàng mua về D. Giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đối với người bán, CKTM cho KH hưởng là 1 khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ