Đề kiểm tra giữa kỳ môn nguyên lý kế toán
Ngày 01/07/20X0 Công ty Hữu Nghĩa thanh toán trước tiền thuê nhà 24 tháng là 360 triệu đồng. Thời gian thuê bắt đầu từ ngày 01/08/20X0.
Biết rằng năm tài chính của công ty kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm. CÂU 2 (1.5 điểm) Công ty An Khang nhập khẩu xe tải A với giá 800.000.000 đồng & đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/20X0. Công ty phải nộp thuế nhập khẩu 40.000.000 đồng và chịu thuế GTGT 84.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển xe tải A về công ty là 4.000.000 đồng. Được biết thuế GTGT được hoàn lại qua hình thức khấu trừ và thuê nhập khẩu không được hoàn lại. Yêu cầu:
CÂU 3 (5.5 điểm) Công ty TNHH Y thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 6/20X3. Trong tháng hoạt động đầu tiên, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: a- Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền mặt: 1.800 triệu đồng và bằng hàng hóa: 1.500 triệu đồng. b- Mở tài khoản ngân hàng và nộp tiền mặt vào đó: 1.300 triệu đồng. c- Mua hàng hóa 500 triệu đồng, đã trả 300 triệu đồng cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. d- Ký hợp đồng thuê 3 nhân viên để bán hàng, giao hàng và thực hiện các công việc hành chính với mức lương 5 triệu đồng/người/tháng. Các nhân viên này bắt đầu làm việc từ 15/07/20X3. e- Mua tài sản cố định 750 triệu đồng chưa trả tiền cho người bán. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (2.5đ). 2. Phản ảnh vào sơ đồ tài khoản chữ T; khóa sổ và tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản (1.5đ) 3. Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 30/6/20X3 (1.5đ) Đơn vị: …………… BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ….. tháng ….. năm ….. Đơn vị tính: ............ TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN NỢ PHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU TỔNG CỘNG TÀI SẢN TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN CÂU 4 (2.0 điểm) Công ty thương mại ABC thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có số liệu về hàng X trong tháng 5/20X0: Yêu cầu:
BÀI 1. Đầu tháng 8/202X, tình hình tồn kho của DN như sau:
Nguyên vật liệu Q: đơn giá 46.124 đ/kg, số lượng: 3.465 kg
Nguyên vật liệu S: đơn giá 39.184 đ/kg, số lượng: 4.342 kg
Trong tháng tình hình nhập xuất nguyên vật liệu phát sinh như sau:
- Ngày 15: xuất kho 2.220 kg NVL S để bán.
Yêu cầu: Tính giá trị xuất kho của NVL Q, S, T và giá trị tồn kho cuối tháng. Biết rằng chi phí thu mua phân bổ theo tiêu thức số lượng, hạch toán hàng tồn kho theo pp KKTX, tính giá hàng xuất HTK theo phương pháp FIFO, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
BÀI 2: Tại một DN vào ngày 31/5/202X có tài liệu sau (ĐVT: triệu đồng)
Tiền mặt: 460
Vay ngắn hạn: 238
Tiền gửi ngân hàng: 1.934
Phải trả người bán: 349
Phải thu khách hàng: 456
Quỹ đầu tư phát triển: 481
Tạm ứng: 98
Nguồn vốn kinh doanh: X
Phải thu khác: 265
Lãi chưa phân phối: 970
Hàng hóa: 1.020
Phải trả người lao động: 640
Công cụ, dụng cụ: 129
Thuế phải nộp Nhà nước: 238
Tài sản cố định hữu hình: 2.140
Hao mòn TSCĐ: 990
Trong tháng 6 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (đvt: triệu đồng)
5. Nhân viên tạm ứng trả lại bằng tiền mặt 35.
Yêu cầu:
Biết rằng DN thực hiện tính thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp KKTX.
|