Đề bài - bài 13 trang 13 vở bài tập toán 6 tập 1

Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là \(0, 2, 4, 6, 8\); số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là \(1, 3, 5, 7, 9.\) Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

Đề bài

Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là \(0, 2, 4, 6, 8\); số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là \(1, 3, 5, 7, 9.\) Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

a) Viết tập hợp \(C\) các số chẵn nhỏ hơn \(10.\)

b) Viết tập hợp \(L\) các số lẻ lớn hơn \(10\) nhưng nhỏ hơn \(20.\)

c) Viết tập hợp \(A\) ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là \(18.\)

d) Viết tập hợp \(B\) bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là \(31.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Viết các tập hợp dưới dạng liệt kê các phần tử.

Lời giải chi tiết

a) \(C = \{0; 2; 4; 6; 8\}\).

b) \(L = \{ 11; 13; 15; 17; 19\}\).

c) \( A = \{18; 20; 22\}\).

d) \(B = \{25; 27; 29; 31\}\).