Công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn – Simple past là một trong những dạng thì cơ bản và quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Muốn giỏi về ngữ pháp thì chúng ta phải nắm chắc những kiến thức cần thiết liên quan đến dạng thì cơ bản này. Show
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn – Simple pastThì quá khứ đơn (Simple Past) là dạng thì cơ bản nhất trong tiếng Anh, dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc và biết rõ thời gian hành động đó xảy ra. Ví dụ:
2.Công thức thì quá khứ đơn (Simple past tense)Công thức thì quá khứ đơn sẽ chia ra 2 dạng dành cho động từ TOBE và động từ thường. Mỗi dạng động từ sẽ có công thức riêng, do vậy các bạn cần lưu ý để chia đúng động từ ở dạng thì quá khứ đơn. Thì quá khứ đơn với động từ TOBE(+)Thể khẳng định Cấu trúc:
Trong đó: Nếu S (số ít), ta có: I/ He/ She/ It + was Nếu S (số nhiều), ta có: We/ You/ They + were Ví dụ:
(-) Thể phủ định Cấu trúc:
(Đối với thể phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ TOBE) Trong đó: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ:
(?) Thể nghi vấn Cấu trúc:
Trả lời: TH1: Nếu chủ từ là số ít: Yes/No, I/he/she/it + was/wasn’t TH2: Nếu chủ từ là số nhiều: Yes/No, we/ you/ they + were/ weren’t. Ví dụ:
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
=> Yes, I was./ No, I wasn’t. Câu hỏi WH – question Cấu trúc:
Trả lời:
Ví dụ:
Xem lại Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ đơn với động từ thườngCông thức thì quá khứ đơn với động từ thường có chút khác biệt với động từ TOBE, dưới đây sẽ là công thức chung cần ghi nhớ. (+) Thể khẳng định Cấu trúc:
Trong đó: S (subject) là Chủ ngữ , V-ed/ V2 là Động từ được chia ở dạng quá khứ đơn. – Nếu là động từ có quy tắc ở thì quá khứ, bạn chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ. – Nếu là động từ bất quy tắc (không chia theo nguyên tắc thêm -ed) thì ta cần học thuộc bảng động từ đó. Ví dụ:
(-) Thể phủ định Cấu trúc:
Ta có: Ví dụ:
(?) Thể nghi vấn Cấu trúc:
Trả lời:
Trong thì quá khứ đơn để đặt câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu. Ví dụ:
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
=> Yes, I did./ No, I didn’t. Câu hỏi WH – question Cấu trúc:
Trả lời:
Ví dụ:
3.Cách chia động từ ở thì quá khứ đơnĐể có thể chia động từ ở thì quá khứ đơn nhanh chóng các bạn cần ghi nhớ những lưu ý sau đây:
Cách phát âm “-ed” đúng chuẩn
Xem thêm cách thành ngữ tiếng Anh sử dụng thì quá khứ đơn Bảng động từ bất quy tắc (không thêm -ed) cần ghi nhớĐối với những động từ bất quy tắc, ta không áp dụng được nguyên tắc thêm -ed. Do vậy các bạn cần chịu khó ghi nhớ vì chúng cũng hay xuất hiện trong các dạng bài tập chia thì quá khứ đơn. Một số động từ bất quy tắc cần ghi nhớ 4.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnĐể nhận biết thì quá khứ đơn bạn có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
Ví dụ:
5.Bảng thì quá khứ đơnXem thêm thì tương lai đơn 6.Cách sử dụng thì quá khứ đơn– Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, tại một thời điểm cụ thể và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. Ví dụ:
→ Sự việc “quả bom nổ” và “chúng tôi cưới nhau” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. – Diễn tả một hành động đã xảy ra một khoảng thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm hiện tại. Dấu hiệu nhận biết có các cụm từ đi cùng như: for + (khoảng thời gian), from….to…. Ví dụ:
– Diễn tả một hành động đã được chủ thể lặp đi lặp lại trong quá khứ. Ví dụ: They always enjoyed going to the museum. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm viện bảo tàng.) → Sự việc “thăm viện bảo tàng” đã từng xảy ra nhiều lần trong quá khứ và họ luôn luôn thích thú khi đến đó. – Diễn tả các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ Ví dụ: I came to Hana’s home, we ate dinner and went to bed together . (Tôi đã đến nhà Hanna rồi hai đứa ăn tối và cùng nhau đi ngủ.) – Diễn tả một hành động đang xảy ra và xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Lưu ý: Hành động đang diễn ra chúng ta chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động khác xen vào chia thì quá khứ. Ví dụ: Tom was reading his book when it rained. (Khi Tom đang đọc sách thì trời mưa.) When I was sleeping, my parents came. (Khi tôi đang ngủ, ba mẹ tôi đến). – Diễn đạt một hành động hay xảy ra ở quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa Ví dụ:
– Dùng trong câu điều kiện loại II (If loại 2 – câu điều kiện không có thật ở hiện tại) Ví dụ:
– Dùng trong điều ước không có thật Ví dụ:
Xem thêm thì hiện tại đơn 7.Bài tập áp dụng thì Quá khứ đơnBài 1: Viết các dạng quá khứ của động từ bất quy tắc.1. arise → 2. awake → 3. bear → 4. have → 5. bid→ Đáp án 1. arise → arose 2. awake → awoke 3. bear → bore 4. have → had 5. bid→ bid Bài 2: Đặt câu ở dạng quá khứ đơn1. We open the window. → 2. You write an essay. → 3. John plays in the garden. → 4. Kerry does not speak Vietnamese. → 5. Do you see the buffalo? → Đáp án 1. We opened the window. 2. You wrote an essay. 3. John played in the garden. 4. Kerry did not speak Vietnamese. 5. Did you see the buffalo? Bài 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn1. He (spend) ____ all his money last month. 2. Marry (not spend) ___________ any money on herself. 3. I (lend) __________ my pencil to someone, but I can’t remember who it was now. 4. The waitress (tell)______ us to come back in one hours. 5. My father and I slowly (walk) ______ back to the car. 6. Then we (see) ______ a small flower store. 7. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some fruits. 8. That (be) ______ better than waiting for three hours. 9. My friends (have) ______ a great time in Qui Nhon last year. 10. My vacation in Ben Tre (be)______ wonderful. Đáp án:
Bài 4: Hoàn thành câu với was hoặc WERE.1. I _____ happy. 2. You ____ angry. 3. She ______ in Japan last week. 4. She ______ on holiday. 5. It _____ cold. 6. We ______ at school. 7. You _____ at the supermarket. 8. We _____ at home. 9. The mouse ____ on the roof. 10. The children _____in the garden. Đáp án 1. I ___was__ happy. 2. You __were__ angry. 3. She ___was___ in Japan last week. 4. She __was____ on holiday. 5. It __was___ cold. 6. We __were____ at school. 7. You __were___ at the supermarket. 8. We __were___ at home. 9. The mouse __was__ on the roof. 10. The children __were___ in the garden. Vậy là bài viết đã cung cấp những kiến thức liên quan đến Thì quá khứ đơn. AMA hy vọng bạn sẽ sớm biết cách phân biệt và sử dụng thành thạo dạng thì này. |