Công thức tính hiệu suất kết tinh muối

Trong phản ứng hóa học có phải tất cả các phản ứng đều phản ứng 100% cũng như sản phẩm thu được thực tế đều bằng lượng sản phẩm tính theo phương trình hóa học không? Vậy nếu không thì tính phần trăm khối lượng thu được theo thực tế như thế nào, hiệu suất của phản ứng hóa học tính như thế nào docsachhay.vn xin hướng dẫn cụ thể qua bài viết sau đây.

I. Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học

1. Công thức tính hiệu suất của phản ứng hóa học và ví dụ cụ thể

Cho phản ứng hóa học : A+B-->C
Hiệu suất phản ứng :
H = số mol pứ . 100% / số mol ban đầu
hoặc cũng có thể tính theo khối lượng:
H = khối lượng thu được thực tế . 100% / khối lượng thu được tính theo phương trình
Lưu ý là tính hiệu suất theo số mol chất thiếu ( theo số mol nhỏ )
Từ công thức cũng có thể tính được:
nC = nA pứ = (nAbđ . H)/100
nA bđ cần dùng: n Abđ = (nC.100)/H

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối

2. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối
 3. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn nhiều sự hao hụt. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối

2. Ví dụ cụ thể:

Nung 0,1 mol CaCO3 thu được 0,08 mol CaO. Tính hiệu suất phản ứng hóa học xảy ra.
Trong bài này chúng ta có 2 cách để giải bài toán :
Cách 1 :
CaCO3 ——--> CaO + CO2
0,1 mol —-> 0,1 mol
Theo phản ứng ta có 0,1 mol CaCO3 tạo 0,1 mol CaO. Tuy nhiên theo thực tế đo được chỉ thu được 0,08 mol CaO. Như vậy đối với CaO lượng tính toán theo phản ứng là 0,1 (gọi là khối lượng theo lý thuyết) và lượng chắc chắn thu được là 0,08 (gọi là lượng thực tế). Hiệu suất phản ứng H(%) = (thực tế/lý thuyết)*100 = (0,08/0,1)*100 = 80%, tức là :

Cách 2 :
CaCO3 ——--> CaO + CO2
0,08 mol <——0,08mol
Nhìn tỉ lệ mol trên phương trình nếu thu được 0,08 mol vôi sống CaO cần dùng 0,08 mol CaCO3. Tuy nhiên đề bài cho là nung 0,1 mol CaCO3. Tóm lại đối với CaCO3 lượng tính toán theo phản ứng là 0,08 (gọi là lựong lý thuyết) và lượng chắc chắn cần phải có là 0,1 (gọi là lựong thực tế). Hiệu suất phản ứng H= lý thuyết/thực tế)*100 = (0,08/0,1)*100 = 80%
Vậy tóm lại khi tính hiệu xuất phản ứng thì chúng ta cần xác định xem mình dựa vào tác chất hay sản phẩm để có công thức phù hợp để tính.
+ Nếu dựa vào sản phẩm thì công thức : H = (thực tế/lý thuyết)*100
+ Nếu dựa vào tác chất thì công thức : H = (lý thuyết/thực tế)*100
Theo kinh nghiệm của tôi với các bài tập tính toán hiệu suất phản ứng, khi làm bài đừng để ý đến thực tế, lý thuyết gì cả. Cứ thực hiện tính toán bình thường, dựa vào tác chất hay sản phẩm tùy ý, sau đó đối chiếu lượng ở đề bài cho xem giá trị nào lớn, giá trị nào nhỏ.
Hiệu suất = (giá trị nhỏ/giá trị lớn)*100

II. Bài tập tính hiệu suất phản ứng

Bài tập 1: Tính khối lượng Na và thể tích khí Cl2 cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Clorua, nếu hiệu suất phản ứng là 80%
Lời Giải:
n NaCl = m NaCl/ M NaCl = 4,68/58,5 = 0,08 (mol)
Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 → 2NaCl
từ pt => số mol Na = 0,08*100/80 = 0,1 (mol)
n Cl2 = (0,08*100)/2*80 = 0,05 (mol)
m Na = 0,1*23 = 2,3 (gam)
V Clo = 0,05*22,4 = 1,12 (lit)
Bài tập 2: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 (l) clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng?
Bài Giải
n Zn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
n Cl2 = 7/22,4 = 0,3125 (mol)
n ZnCl2 = 0,27 (mol)
Zn + Cl2 → ZnCl2
Ta thấy:
n Cl2 > n Zn => so với Cl2 thì Zn là chất thiếu, nên ta sẽ tính theo Zn.
Từ phương trình => n Zn phản ứng = n ZnCl2 = 0,27 (mol)
Hiệu suất phản ứng: H = số mol Zn phản ứng *100/số mol Zn ban đầu
= 0,27 * 100/0,3 = 90 %
Bài 3: Nung nóng 12,8 gam đồng với Clo dư. Xác định khối lượng muối đồng clorua thu được nếu hiệu suất phản ứng là 83%?
Bài Giải:
n Cu = m Cu / M Cu = 12,8 /64 = 0,2 (mol)
Cu + Cl2 → CuCl2
Từ pt => n CuCl2 = n Cu *H/100 = 0,2 *83/100 = 0,166 (mol)
m CuCl2 = n CuCl2 . M CuCl2 = 0,166 * 135 = 22,41 (gam)

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối

Bài 4: Nung nóng 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư biết hiệu suất phản ứng là 90% thu được bao nhiêu lit khí và bao nhiêu gam muối Na2SO4?
Bài 5: Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng KMnO4 và axit HCl cần dùng để điều chế được 5,6 lit khí Cl2
Bài 6: Biết hiệu suất cả quá trình là 80%, từ 120 kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lit dd H2SO4 98% (d=1,84 g/ml).
Bài 7: Từ 1kg muối ăn ( 10,5% tạp chất) điều chế được 1,250 l dd HCl 36,5% (d=1,2 g/ml). Tính hiệu suất của quá trình điều chế?
Bài 8: Cho 0,4 mol H2 tác dụng với 0,3 mol Cl2 (xúc tác), sau đó lấy sản phẩm hoà tan vào 192,7 gam H20 được dung dịch X. Lấy 50 gam dd X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 bằng:
A. 62,5%                         B.44,8%                          C. 50%                          D. 33,3%

Tag: Công Thức Tính Hiệu Suất Hóa Học

Nếu bạn đang thắc mắc về công thức tính Hiệu suất của phản ứng hóa học, Hiệu suất phản ứng, Hiệu suất vật lý, Hãy cùng Kiến Thức 3s tham khảo bài viết này ngay nhé, tất cả công thức sẽ được tổng hợp tại đây …

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối
Hiệu suất phản ứng là gì ?

Hiệu suất phản ứng là cho biết mức độ phản ứng thực của chất tham gia phản ứng ở điều kiện thực thế. Ký hiệu là H. Đơn vị tính là: %

  • Nếu H = 100% thì phản ứng xảy ra hoàn toàn hoặc là 1 chất phản ứng hết và còn 1 chất dư.
  • Nếu H < 100% thì phản ứng xảy ra không hoàn toàn và các chất tham gia phản ứng còn dư

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối
Hiệu Suất Là Gì ?

Hiệu suất (thường có thể đo được) là khả năng tránh lãng phí vật liệu, năng lượng, nỗ lực, tiền bạc và thời gian để làm một việc gì đó hay tạo ra kết quả mong muốn. Nói chung, đó là khả năng làm tốt một việc mà không có lãng phí. Trong nhiều thuật ngữ toán học và khoa học, nó là thước đo mức độ mà đầu vào cũng được dùng cho một mục đích, nhiệm vụ, chức năng được yêu cầu (đầu ra). Nó thường đặc biệt bao gồm các khả năng của một ứng dụng cụ thể nỗ lực để sản xuất ra một kết quả cụ thể với một số tiền tối thiểu hay số lượng chất thải, chi phí, nỗ lực không cần thiết. Hiệu quả đề cập đến rất khác nhau đầu vào và đầu ra trong lĩnh vực và các ngành công nghiệp khác nhau.

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối
Công thức tính hiệu suất phản ứng

Trong đó:

  • H: hiệu suất (%)
  • mtt: khối lượng thực tế (g)
  • mlt: khối lượng lý thuyết (tính theo phương trình) (g)

Trong môn hoá học, lượng thuyết là lượng sản phẩm tối đa mà một phản ứng hoá học có thể tạo ra trong phương trình hoá học, Theo đó, hầu hết các phản ứng đều không xảy ra hoàn toàn (hầu hết là như vậy).

Theo đó, công thức tính hiệu suất phản ứng được tính như sau: %hiệu suất = (lượng thực tế/ lượng lý thuyết) x 100. Hiệu suất phản ứng 90%, là phản ứng mang lại năng suất 90%, 10% là năng lượng bị bỏ phí và không phản ứng, không thể thu lại hết.

Hiệu suất có thể đo được để tránh lãng phí năng lượng, tiền bạc và thời gian để tạo ra kết quả như mong đợi. Tính hiệu suất cũng giống như việc làm sao đo được nguồn năng lượng tối đa. 

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:

mlt = (mtt x 100%)/H

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn nhiều sự hao hụt. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:

mtt = (mlt x H )/100%

Ví dụ: 

A+B-> C thì hiệu suất phản ứng được tính theo công thức

H = số mol phản ứng * 100%/ số mol ban đầu

Tính theo khối lượng: 

H = khối lượng thu được trong thực tế .100%/khối lượng thu được tính theo phương trình (hiệu suất số mol chất thiếu được tính theo số mol nhỏ. Từ đó có thể tính được nC = nA phản ứng = (nAban đầu .H)/100 

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối

nA ban đầu cần dùng: nA ban đầu) = (nC.100)/H

Xem Thêm : Hướng Dẫn Sử Dụng Hệ Thống HaNoi Study Từ A-Z

Hiệu suất phần trăm của phản ứng được tính theo công thức như sau:

H% = (lượng tt/ lượng lt) x 100.

Còn độ hao phí của phản ứng thì cần phải dựa theo phần trăm được tính theo công thức:

%hao phí = 100% – %hiệu suất.

Và sai số của phản ứng được tính bằng công thức:

Sai số pư = Lượng lý thuyết – lượng thực tế.

Hiệu suất vật lý là tỷ số giữa công có ích và công toàn phần có công thức tính như sau:

H = A1/A

Trong đó:

  • H là hiệu suất
  • A1 là công có ích
  • A là công toàn phần

Ví dụ: Một người dùng ròng rọc kéo một vật nặng 500N lên độ cao 4m. Lực tác động của người này tới ròng rọc là 200N. Tính hiệu suất của ròng rọc hoạt động

Giải:

Trước hết, ta cần xác định công có ích A1 và công toàn phần A, cụ thể như sau:

A1 – Công nâng trực tiếp vật lên cao (công có ích):

A1 = P x h = 500 x 3 = 1500 (J)

Vì người dùng sử dụng ròng rọc động, cho nên chiều dài đường đi sẽ tăng gấp đôi. Thực tế độ dài của dây kéo sẽ là:

S = 2 x h = 2 x 4 = 8 (m)

Công toàn phần A được xác định:

A = F x S = 200 x 8 = 1600 (J)

Áp dụng công thức tính hiệu suất: H = A1/A, ta có:

H = ( 1500 x 100% )/1600 = 93,7%

Vậy hiệu suất của ròng rọc là 93,7%.

Xem Thêm : Cách Tải Và Sử Dụng Lms Vnedu Đơn Giản Nhất Từ A-Z

Bài Tập 1: Tính khối lượng Na và thể tích khí Cl2 cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Clorua, nếu hiệu suất phản ứng là 80%

Lời giải:

nNaCl = m NaCl / MNaCl = 4,68/58,5 = 0,08 (mol)

Phương trình hóa học:

2 Na + Cl2 → 2NaCl (1)

Từ phương trình hóa học (1) => số mol Na = 0,08 x 100/80 = 0,1 (mol)

nCl2  = (0,08 x 100)/2 x 80 = 0,05 (mol)

m Na = 0,1 x 23 = 2,3 (gam)

VCl2  = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lit)

Bài Tập 2 : Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 (lít) clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng?

Lời giải:

nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)

nCl2 = 7/22,4 = 0,3125 (mol)

nZnCl2 = 0,27 (mol)

Zn + Cl2 → ZnCl2

Ta thấy:

nCl2 > nZn => so với Cl2 thì Zn là chất thiếu, nên ta sẽ tính theo Zn.

Từ phương trình => nZnphản ứng = nZnCl2  = 0,27 (mol)

Hiệu suất phản ứng:

H = số mol Znphản ứng x 100/số mol Znban đầu = 0,27 x 100/0,3 = 90 %

Bài Tập 3 : Nung 4,9 g Kali clorat KClO3 có xúc tác thu được 2,5 g Kali clorua KCl và khí oxi. Tính hiệu suất của phản ứng.

Giải:

Vì không biết phản ứng có xảy ra hết hay không nên ta sẽ tính các thông số dựa theo sản phẩm thu được.

nKCl = 2,5/74,5 = 0,034 mol

Phương trình phản ứng:

2 KClO3 → 2 KCl + 3 O2

Từ phương trình, ta có nKClO3 phản ứng = nKCl = 0,034 mol

=> Khối lượng Kali clorat thực tế phản ứng: mKClO3 = 0,034.1225 = 4,165 (g)

Vậy hiệu suất phản ứng được xác định là:

H = 4,165/4,9 x 100% = 85%

Bài Tập 4 : Để điều chế 8,775 g muối natri clorua (NaCl) thì cần bao nhiêu gam natri và bao nhiêu lít clo (đktc), biết hiệu suất phản ứng = 75%.

Giải :

nNaCl = 0,15 mol

Phương trình phản ứng

2Na + Cl2 

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối
 2NaCl

2         1          2

0,15   0,075    0,15

Khối lượng Na và thể tích khí clo theo lý thuyết:

mNa lý thuyết = nNa.MNa = 0,15.23 = 3,45 (gam)

VCl2 = nCl2.22,4 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

Khi có H = 75%, khối lượng Na và thể tích khí clo thực tế là:

Bài Tập 5 : Nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và chất khí

a) Viết phương trình phản ứng

b) Tính hiệu suất của phản ứng?

Giải :

nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 (mol)

nKCl = 2,5/74,5 = 0,034 (mol)

2KClO3

Công thức tính hiệu suất kết tinh muối
 2KCl + 3O2 (1)

Theo phương trình phản ứng (1) nKClO3(pư)= nKCl= 0,034 (mol)

Hiệu suất phản ứng là

0,034/0,04.100% = 83,89%

Theo (1) nO2 = 3/2nKCl = 0,051 (mol)

=> VO2 = 0,051.22,4 = 1,1424 (l)

Bài Tập 6 : Để điều chế 8,775 gam muối Natri clorua (NaCl) thì cần số gam Natri là? Biết hiệu suất bằng 75%.

Giải :

Phương trình hóa học

2Na + Cl2→ 2NaCl

nNaCl= 8,775/58,5 = 0,15 (mol)

Nếu hiệu suất là 100% thì nNaCl= 0,15.75/100 = 0,2(mol)

Theo phương trình hóa học: nNa = nNaCl= 0,2 mol

→ mNa = 0,2.23 = 4,6 (g)

Theo phương trình hóa học: nCl2 =1/2nNaCl= 0,1 mol

→ VCl2= 0,1.22,4 = 2,24 (l)

Bài Tập 7 : 280kg đá vôi chứa 25% tập chất thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

Giải :

Do đá vôi chứ 25% tạp chất nên khối lượng đá vôi là: mCaCO3 = 280.75% = 210 kg

CaCO3→ CaO + CO2 

100 g          56 g

210 kg          x kg

Khối lượng CaO lí thuyết thu được theo phương trình là:

x = 210.56/100 = 117,6 kg

Do hiệu suất là H = 80% nên khối lượng CaO thực tế thu được là:

m CaO thực tế = mCaO (LT).80% = 117,6.80% = 94,08 kg

Bài Tập 8 : Cho 21,75g MnO2 tác dụng hết axit HCl đặc

a) tính V của Cl2tạo thành ở đktc, H = 80%

b) Clo ở trên tác dụng hết với Fe (đun nóng). Tính lượng muối tạo thành

c) xác định M (hóa trị 2) biết clo tác dụng vừa đủ 4,8g kim loại M

Giải :

Phương trình hóa học

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O

Ta có:

nCl2 lt = nMnO2 = 21,75/(55 +16.2) = 0,25 mol

=> nCl2 = 0,25.80% = 0,2 mol

=> VCl2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Phương trình hóa học:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

=> nFeCl3 = 2/3nCl2 = 0,4/3 mol

=> mFeCl3 = 0,4/3.(56 + 35,5.3) = 21,67 gam

M + Cl2 → MCl2

=> nM = nCl2 = 0,2 mol

=> MM = 4,8/0,2 = 24

Vậy M là Mg

Bài Tập 9 : Thực hiện tổng hợp amoniac từ N2 + 3H2 ⇔ 2NH3. Nồng độ ban đầu các chất: [N2] = 2M, [H2] = 2,4 M. Khi phản ứng đạt cân bằng [NH3] = 0,4 M. Hiệu suất phản ứng tổng hợp

Giải :

Phương trình hóa học: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3

Ban đầu:  1mol/l 2,4 mol.l

Cân bằng 0,6 mol/l 0,4 mol/lit

Theo phương trình hóa học thì 1 mol N2 cần 3 mol H2. Ở đây chỉ có 1,2 mol H2, vì H2 thiếu nên tác dụng hết.

Hiệu suất phải tính theo lượng chất tác dụng hết.

Số mol H2 đã tác dụng là 0,6 mol.

Vậy H = (0,6 : 2,4). 100 = 25%

Bài Tập 10 : Khối lượng este metyl metacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 70%

Giải :

Ts có n(Axit)= 215/86 = 2,5 mol

n(ancol) = 100/32

Xét tỉ lệ số mol giữa axit và ancol thì ancol dư do đó Phản ứng tính theo số mol axit.

Phương trình hóa học

CH2=C(CH3)-COOH + CH3OH → CH2=C(CH3)-COOCH3+ H2O.

Với H = 60%

→ n(este) = 2.5.60% = 1,5.

Khối lượng este là:  m(este) = 1,5.100 = 150 gam

Kết Luận :

Hy vọng với bài viết Công Thức Tính Hiệu Suất Của Phản Ứng Hoá Học Từ A-Z, Sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức, về cách công thức tính hiệu suất, cũng như các mẫu bài tập ví dụ giúp các bạn có thêm kiến thức bài tập vô cùng bổ ích nhé.

Xem Thêm : Azota Là Phần Mềm Gì ? Cách Cài Và Sử Dụng Azota Từ A-Z

Xem Thêm : Tìm Hiểu Về Liveworksheet Là Gì ? Và Cách Sử Dụng Liveworksheet Từ A-Z

Kiến Thức 3s : Tổng hợp và chỉnh sửa

Nguồn Tham khảo ( Nhiều Nguồn Trên Internet,… )

Từ Khóa Liên Quan :

công thức tính hiệu suấtcông thức tính hiệu suất của nguồn điệncông thức tính hiệu suất phản ứngcông thức tính hiệu suất vật lýcông thức tính hiệu suất hóa họccông thức tính hiệu suất lớp 11công thức tính hiệu suất truyền tải điệncông thức tính hiệu suất điệncông thức tính hiệu suất sử dụng điện năngcông thức tính hiệu suất lý 11công thức tính hiệu suấtcông thức tính hiệu suất phản ứngcông thức tính hiệu suất của nguồn điệncông thức tính hiệu suất vật lýcông thức tính hiệu suất hóa họccông thức tính hiệu suất vật lý 9công thức tính hiệu suất nguồn điệncông thức tính hiệu suất truyền tải điệncông thức tính hiệu suất phản ứng este hóa

công thức tính hiệu suất vật lý 10