Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Chọn đúng lĩnh vực – nhóm ngành nghề phù hợp với sở thích và khả năng giúp bạn thành công trong tương lai. Bài viết cung cấp hơn 300+ ngành nghề đào tạo (được cập nhật liên tục) sẽ mang đến một cái nhìn tổng quan về các nhóm ngành nghề ở đa lĩnh vực.

Show

Nhóm ngành đào tạo Sư phạm

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành năng khiếu

Các ngành Mỹ thuật, âm nhạc, biểu diễn bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo

Các ngành nghề đào tạo Ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Kinh tế – Quản lý

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024
Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Chính trị – Khoa học xã hội

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Truyền thông

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Quản lý – Lưu trữ thông tin

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Luật

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Công nghệ sinh học và ứng dụng

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Khoa học môi trường và thiên nhiên

Các ngành đào tạo nhóm Khoa học vật chất bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Toán học và ứng dụng

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Máy tính

Nhóm ngành Máy tính bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Xây dựng – Kiến trúc

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Kỹ thuật Công nghệ

Các ngành Kỹ thuật – Công nghệ bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024
Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Khai thác khoáng sản

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Chế biến thực phẩm

Các ngành Chế biến thực phẩm bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Dệt may

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Nông – Lâm – Thủy sản

Các ngành Nông – Lâm – Thủy sản bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Chăm sóc sức khỏe

Các ngành nghề đào tạo Chăm sóc sức khỏe bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành Vận tải – Du lịch

Các ngành vận tải – du lịch bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành năng khiếu Thể dục thể thao

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Nhóm ngành nghề đào tạo Công an – Quân đội

Các ngành nghề đào tạo Công an – Quân đội bao gồm:

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề hiện nay năm 2024

Năm 2022, Trường Đại học FPT tuyển thí sinh có điểm xếp hạng thuộc TOP40. Các chuyên ngành hot, đón đầu xu hướng công nghệ 4.0 gồm: Kỹ thuật phần mềm, Trí tuệ nhân tạo, An toàn thông tin, Thiết kế Mỹ thuật số, Digital Marketing, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Khách sạn, Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành, Truyền thông Đa phương tiện, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn.

Chào các bạn, sắp đến mùa thi tốt nghiệp trung học phổ thông, chắc hẳn các bạn ai cũng cần lựa chọn một ngành nghề riêng cho mình đề bắt đầu đào tạo chuyên sâu. Hôm nay ReviewEdu.net sẽ cùng các bạn tìm hiểu tất cả các ngành nghề đào tạo bậc đại học – cao đẳng và trung cấp tại Việt Nam nhé.

Hiện nay ở Việt Nam đào tạo trên 300 ngành nghề khác nhau, được chia thành các lĩnh vực như Giáo dục, Sức Khỏe, Kỹ Thuật, Thú Y, Nông Nghiệp, Sản xuất chế biến,…

Nhưng làm thế nào để mình có thể lựa chọn đúng lĩnh vực – nhóm ngành nghề phù hợp với tương lai của mình. Muốn trả lời được câu hỏi hỏi này, thì các bạn cần phải: hiểu rõ đam mê của bản thân mình và hiểu chi tiết từng ngành nghề thì mới có sự lựa chọn chính xác được. Dưới đây là danh sách sách hơn 300 ngành nghề được chia làm 20 lĩnh vực riêng biệt.

Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên có mã ngành là 714, trong nhóm này có 2 nhóm nhỏ hơn là Khoa học giáo dục mã ngành 71401 và Đào tạo giáo viên mã ngành 71402.

Mã số

Tên Ngành Đào Tạo

714

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

71401

Khoa học giáo dục

7140101 Giáo dục học 7140114 Quản lý giáo dục

71402

Đào tạo giáo viên

7140201 Giáo dục Mầm non 7140202 Giáo dục Tiểu học 7140203 Giáo dục Đặc biệt 7140204 Giáo dục Công dân 7140205 Giáo dục Chính trị 7140206 Giáo dục Thể chất 7140207 Huấn luyện thể thao 7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140209 Sư phạm Toán học 7140210 Sư phạm Tin học 7140211 Sư phạm Vật lý 7140212 Sư phạm Hóa học 7140213 Sư phạm Sinh học 7140214 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 7140215 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140217 Sư phạm Ngữ văn 7140218 Sư phạm Lịch sử 7140219 Sư phạm Địa lý 7140221 Sư phạm Âm nhạc 7140222 Sư phạm Mỹ thuật 7140223 Sư phạm Tiếng Bana 7140224 Sư phạm Tiếng Êđê 7140225 Sư phạm Tiếng Jrai 7140226 Sư phạm Tiếng Khmer 7140227 Sư phạm Tiếng H’mong 7140228 Sư phạm Tiếng Chăm 7140229 Sư phạm Tiếng M’nông 7140230 Sư phạm Tiếng Xê đăng 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 7140232 Sư phạm Tiếng Nga 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 7140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140235 Sư phạm Tiếng Đức 7140236 Sư phạm Tiếng Nhật 7140237 Sư phạm Tiếng Hàn Quốc 7140245 Sư phạm nghệ thuật 7140246 Sư phạm công nghệ 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140248 Giáo dục pháp luật 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 7140103 Công nghệ giáo dục

71490

Khác

Nhóm ngành nghệ thuật, Mỹ thuật

Nhóm ngành nghệ thuật mã ngành 721 bao gồm nhiều nhóm ngành liên quan như ngành Mỹ Thuật (72101), Nghệ thuật trình diễn (72102), Nghệ thuật nghe nhìn (72103), Mỹ thuật ứng dụng (72104).

Mã số

Tên Ngành Đào Tạo

721

Nghệ thuật

72101

Mỹ thuật

7210101 Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật 7210103 Hội hoạ 7210104 Đồ hoạ 7210105 Điêu khắc 7210107 Gốm 7210110 Mỹ thuật đô thị

72102

Nghệ thuật trình diễn

7210201 Âm nhạc học 7210203 Sáng tác âm nhạc 7210204 Chỉ huy âm nhạc 7210205 Thanh nhạc 7210207 Biểu diễn nhạc cụ phương tây 7210208 Piano 7210209 Nhạc Jazz 7210210 Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 7210221 Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu 7210225 Biên kịch sân khấu 7210226 Diễn viên sân khấu kịch hát 7210227 Đạo diễn sân khấu 7210231 Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình 7210233 Biên kịch điện ảnh, truyền hình 7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình 7210235 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 7210236 Quay phim 7210241 Lý luận, lịch sử và phê bình múa 7210242 Diễn viên múa 7210243 Biên đạo múa 7210244 Huấn luyện múa

72103

Nghệ thuật nghe nhìn

7210301 Nhiếp ảnh 7210302 Công nghệ điện ảnh, truyền hình 7210303 Thiết kế âm thanh, ánh sáng

72104

Mỹ thuật ứng dụng

7210402 Thiết kế công nghiệp 7210403 Thiết kế đồ họa 7210404 Thiết kế thời trang 7210406 Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh 7210408 Nghệ thuật số

72190

Khác

Nhóm ngành nhân văn

Nhóm ngành nhân văn mã ngành chung là 722, bao gồm các nhóm ngành Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam (72201), Ngôn ngữ văn học và văn hóa nước ngoài (72202). Dưới đây là thông tin chi tiết:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

722

Nhân văn

72201

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam

7220101 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 7220104 Hán Nôm 7220105 Ngôn ngữ Jrai 7220106 Ngôn ngữ Khmer 7220107 Ngôn ngữ H’mong 7220108 Ngôn ngữ Chăm 7220110 Sáng tác văn học 7220112 Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

72202

Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài

7220201 Ngôn ngữ Anh 7220202 Ngôn ngữ Nga 7220203 Ngôn ngữ Pháp 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220205 Ngôn ngữ Đức 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220207 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 7220208 Ngôn ngữ Italia 7220209 Ngôn ngữ Nhật 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220211 Ngôn ngữ Ả rập

72290

Khác

7229001 Triết học 729008 Chủ nghĩa xã hội khoa học 7229009 Tôn giáo học 7229010 Lịch sử 7229020 Ngôn ngữ học 7229030 Văn học 7229040 Văn hoá học 7229042 Quản lý văn hoá 7229045 Gia đình học

Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi

Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi có mã ngành là 731, bao gồm các nhóm ngành như: kinh tế học (73101), khoa học chính trị (73102), xã hội học và nhân học (73103), Tâm Lý học (73104). Dưới đây các thông tin chi tiết các ngành trong nhóm khoa học xã hội và hành vi.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

731

Khoa học xã hội và hành vi

73101

Kinh tế học

7310101 Kinh tế 7310102 Kinh tế chính trị 7310104 Kinh tế đầu tư 7310105 Kinh tế phát triển 7310106 Kinh tế quốc tế 7310107 Thống kê kinh tế 7310108 Toán kinh tế 7310110 Quản lý kinh tế

73102

Khoa học chính trị

7310201 Chính trị học 7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310205 Quản lý nhà nước 7310206 Quan hệ quốc tế

73103

Xã hội học và Nhân học

7310301 Xã hội học 7310302 Nhân học 7310399 Giới và phát triển

73104

Tâm lý học

7310401 Tâm lý học 7310403 Tâm lý học giáo dục

73105

Địa lý học

7310501 Địa lý học

73106

Khu vực học

7310601 Quốc tế học 7310602 Châu Á học 7310607 Thái Bình Dương học 7310608 Đông phương học 7310612 Trung Quốc học 7310613 Nhật Bản học 7310614 Hàn Quốc học 7310620 Đông Nam Á học 7310630 Việt Nam học 7310640 Hoa Kỳ học

73190

Khác

Nhóm ngành báo chí và thông tin

Nhóm ngành báo chí và thông tin có mã ngành chung là 732 bao gồm các nhóm ngành như Báo chí và truyền thông (73201), Thông tin – thư viện (73202), Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng (73203) , Xuất bản – Phát hành (73204). Dưới đây là chi tiết các ngành thuộc nhóm ngành báo chí và thông tin.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

732

Báo chí và thông tin

73201

Báo chí và truyền thông

7320101 Báo chí 7320104 Truyền thông đa phương tiện 7320105 Truyền thông đại chúng 7320106 Công nghệ truyền thông 7320107 Truyền thông quốc tế 7320108 Quan hệ công chúng 7320109 Truyền thông doanh nghiệp 7320110 Quảng cáo

73202

Thông tin – Thư viện

7320201 Thông tin – thư viện 7320205 Quản lý thông tin

73203

Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng

7320303 Lưu trữ học 7320305 Bảo tàng học

73204

Xuất bản – Phát hành

7320401 Xuất bản 7320402 Kinh doanh xuất bản phẩm

73290

Khác

Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý

Khối ngành Kinh doanh – Quản lý đang dần trở nên “hot” hơn bao giờ hết bởi đời sống kinh tế nước nhà ngày một năng động. Sự ra đời và phát triển của hàng trăm công ty, doanh nghiệp cũng góp phần tạo ra vô vàn cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành này. Nếu bạn có đam mê kinh doanh, bạn có thể tham khảo các ngành học sau:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

734

Kinh doanh và quản lý

73401

Kinh doanh

7340101 Quản trị kinh doanh 7340114 Digital marketing 7340115 Marketing 7340116 Bất động sản 7340120 Kinh doanh quốc tế 7340121 Kinh doanh thương mại 7340122 Thương mại điện tử 7340123 Kinh doanh thời trang và dệt may

73402

Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm

7340201 Tài chính – Ngân hàng 7340204 Bảo hiểm 7340205 Công nghệ tài chính

73403

Kế toán – Kiểm toán

7340301 Kế toán 7340302 Kiểm toán

73404

Quản trị – Quản lý

7340401 Khoa học quản lý 7340403 Quản lý công 7340404 Quản trị nhân lực 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 7340406 Quản trị văn phòng 7340408 Quan hệ lao động 7340409 Quản lý dự án

73490

Khác

Nhóm ngành Pháp Luật

Hiện tại, nhu cầu tuyển dụng của ngành luật vẫn ở mức cao trong tất cả các ngành nghề của xã hội. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có nhiều sự lựa chọn về vị trí việc làm. Ví dụ như ở các tòa án cao cấp, công ty tư vấn luật hoặc các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, để có thể thành công trong lĩnh vực này, bạn cần dành rất nhiều thời gian cho việc học tập, trau dồi bản thân. Sau đây là một số ngành học thuộc khối ngành Luật:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

738

Pháp luật

73801

Luật

7380101 Luật 7380102 Luật hiến pháp và luật hành chính 7380103 Luật dân sự và tố tụng dân sự 7380104 Luật hình sự và tố tụng hình sự 7380107 Luật kinh tế 7380108 Luật quốc tế

73890

Khác

Nhóm ngành khoa học sự sống

Đây là ngành khoa học nghiên cứu các hợp phần tự nhiên, các quy luật và hiện tượng tự nhiên diễn ra trên Trái đất, mối tương tác giữa xã hội loài người và môi trường tự nhiên… Nói một cách đơn giản, học về địa lý chính là học về thế giới chúng ta đang sinh sống. Nếu bạn có đam mê theo đuổi lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo các ngành sau:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

742

Khoa học sự sống

74201

Sinh học

7420101 Sinh học

74202

Sinh học ứng dụng

7420201 Công nghệ sinh học 7420202 Kỹ thuật sinh học 7420203 Sinh học ứng dụng 7420205 Công nghệ sinh học Y dược

74290

Khác

Nhóm ngành khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên là lĩnh vực có nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó đưa ra giải pháp cho các vấn đề thường gặp, xây dựng các công trình, hoặc ứng dụng những lợi thế trong tự nhiên. Sau đây là một số ngành nghề thuộc nhóm Khoa học tự nhiên:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

744

Khoa học tự nhiên

74401

Khoa học vật chất

7440101 Thiên văn học 7440102 Vật lý học 7440106 Vật lý nguyên tử và hạt nhân 7440110 Cơ học 7440112 Hóa học 7440122 Khoa học vật liệu

74402

Khoa học trái đất

7440201 Địa chất học 7440212 Bản đồ học 7440217 Địa lý tự nhiên 7440221 Khí tượng và khí hậu học 7440224 Thuỷ văn học 7440228 Hải dương học 7440298 Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững

74403

Khoa học môi trường

7440301 Khoa học môi trường

74490

Khác

Nhóm ngành Toán và Thống Kê

Đây là nhóm bao gồm các lĩnh vực về kiểm soát số lượng, nghiên cứu các vấn đề liên quan tới hệ thống dữ liệu thu thập được. Thông qua các phân tích chuyên sâu, khả năng giải thích con số, biểu diễn số lượng thống kê bằng biểu đồ và tổ chức hệ thống các dữ liệu một cách khoa học. Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm ngành này:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo 746

Toán và thống kê

74601

Toán học

7460101 Toán học 7460107 Khoa học tính toán 7460108 Khoa học dữ liệu 7460112 Toán ứng dụng 7460115 Toán cơ 7460117 Toán tin

74602

Thống kê

7460201 Thống kê

74690

Khác

Nhóm ngành Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin

Là khối ngành học được đào tạo cách sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính để phân phối và xử lý các dữ liệu thông tin. Đồng thời trao đổi, lưu trữ và chuyển đổi các dữ liệu thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau. Nó được xem là ngành đào tạo hàng đầu với mức thu nhập cao, hướng đến sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại công nghệ 4.0 ngày nay. Dưới đây là danh sách tổng hợp các ngành nghề có liên quan:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

748

Máy tính và công nghệ thông tin

74801

Máy tính

7480101 Khoa học máy tính 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480103 Kỹ thuật phần mềm 7480104 Hệ thống thông tin 7480106 Kỹ thuật máy tính 7480107 Trí tuệ nhân tạo 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480112 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

74802

Công nghệ thông tin

7480201 Công nghệ thông tin 7480202 An toàn thông tin 7480203 Công nghệ đa phương tiện 7480204 Khoa học và Kỹ thuật máy tính 7480206 Địa tin học

74890

Khác

Nhóm ngành Công Nghệ Kỹ Thuật (Mã ngành 751)

Là một trong những lĩnh vực rộng lớn, vận dụng những thành tựu khoa học công nghệ trên toàn thế giới vào trong từng quá trình sản xuất, đồng thời nghiên cứu, cải tiến để phù hợp với trình độ sản xuất, văn hóa của từng đơn vị, từng quốc gia. Nếu bạn có đam mê, tò mò, sáng tạo với công nghệ thì một trong số những ngành sau có thể là sự lựa chọn hoàn hảo của bạn:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

751

Công nghệ kỹ thuật

75101

Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

7510101 Công nghệ kỹ thuật kiến trúc 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông 7510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

75102

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510202 Công nghệ chế tạo máy 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510207 Công nghệ kỹ thuật tàu thủy 7510208 Năng lượng tái tạo 7510209 Robot và trí tuệ nhân tạo 7510211 Bảo dưỡng công nghiệp

75103

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510304 IOT và trí tuệ nhân tạo

75104

Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510402 Công Nghệ vật liệu 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510407 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

75106

Quản lý công nghiệp

7510601 Quản lý công nghiệp 7510602 Quản lý năng lượng 7510604 Kinh tế công nghiệp 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510606 Quản trị môi trường doanh nghiệp

75107

Công nghệ dầu khí và khai thác

7510701 Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

75108

Công nghệ kỹ thuật in

7510801 Công nghệ kỹ thuật in

75190

Khác

7519007 Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo

Nhóm ngành Kỹ Thuật (Mã ngành 752)

Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhóm ngành Kỹ thuật được đánh giá là có tiềm năng phát triển rất lớn. Nếu bạn yêu thích lĩnh vực khoa học kỹ thuật, bạn nên tham khảo các ngành học sau:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

752

Kỹ thuật

75201

Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật

7520101 Cơ kỹ thuật 7520103 Kỹ thuật cơ khí 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 7520115 Kỹ thuật nhiệt 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520117 Kỹ thuật công nghiệp 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520120 Kỹ thuật hàng không 7520121 Kỹ thuật không gian 7520122 Kỹ thuật tàu thuỷ 7520130 Kỹ thuật ô tô 7520137 Kỹ thuật in 7520138 Kỹ thuật hàng hải

75202

Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

7520201 Kỹ thuật điện 7520204 Kỹ thuật ra đa – dẫn đường 7520205 Kỹ thuật thủy âm 7520206 Kỹ thuật biển 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7520212 Kỹ thuật y sinh 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

75203

Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường

7520301 Kỹ thuật hóa học 7520309 Kỹ thuật vật liệu 7520310 Kỹ thuật vật liệu kim loại 7520312 Kỹ thuật dệt 7520320 Kỹ thuật môi trường

75204

Vật lý kỹ thuật

7520401 Vật lý kỹ thuật 7520402 Kỹ thuật hạt nhân

75205

Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa

7520501 Kỹ thuật địa chất 7520502 Kỹ thuật địa vật lý 7520503 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

75206

Kỹ thuật mỏ

7520601 Kỹ thuật mỏ 7520602 Kỹ thuật thăm dò và khảo sát 7520206 Kỹ thuật biển 7520604 Kỹ thuật dầu khí 7520607 Kỹ thuật tuyển khoáng

75290

Khác

Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến (Mã ngành 754)

Việt Nam hiện là một trong những quốc gia đang trên đà phát triển với hàng loạt các mặt hàng được sản xuất và xuất nhập khẩu nên yêu cầu thị trường nhân lực có kỹ thuật rất cao. Nếu có đam mê với lĩnh vực này thì các bạn có thể tham khảo danh sách các ngành có liên quan dưới đây:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

754

Sản xuất và chế biến

75401

Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống

7540101 Công nghệ thực phẩm 7540102 Kỹ thuật thực phẩm 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản 7540106 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

75402

Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da

7540202 Công nghệ sợi, dệt 7540203 Công nghệ vật liệu dệt, may 7540204 Công nghệ dệt, may 7540206 Công nghệ da giày 7549001 Công nghệ chế biến lâm sản

75490

Khác

Nhóm ngành Kiến Trúc và Xây Dựng (Mã ngành 758)

Lĩnh vực Kiến trúc và Xây dựng liên quan đến việc vẽ bản đồ, thiết kế và xây dựng, cấu trúc nhân tạo, hệ thống, cảnh quan và cả môi trường. Không khó để có thể tìm thấy một công trình đang được xây dựng xung quanh chúng ta. Ở những thành phố lớn, quy mô của những công trình xây dựng lớn hơn, đáp ứng nhu cầu của mật độ dân số dày đặc, vì vậy mà cơ hội, và môi trường làm việc của lĩnh vực này cũng được phổ biến khá rộng. Một trong số những ngành nghề có liên quan đến lĩnh vực này mà bạn có thể tham khảo là:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

758

Kiến trúc và xây dựng

75801

Kiến trúc và quy hoạch

7580101 Kiến trúc 7580102 Kiến trúc cảnh quan 7580103 Kiến trúc nội thất 7580104 Kiến trúc đô thị 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 7580106 Quản lý đô thị và công trình 7580108 Thiết kế nội thất 7580111 Bảo tồn di sản kiến trúc – đô thị 7580112 Đô thị học

75802

Xây dựng

7580201 Kỹ thuật xây dựng 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ 7580203 Kỹ thuật xây dựng công trình biển 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580211 Địa kỹ thuật xây dựng 7580212 Kỹ thuật tài nguyên nước 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước

75803

Quản lý xây dựng

7580301 Kinh tế xây dựng 7580302 Quản lý xây dựng 7589001 Thiết kế xanh

75890

Khác

Nhóm ngành Nông , Lâm Nghiệp và Thủy Sản (Mã ngành 762)

Việt Nam là một quốc gia với thế mạnh xuất khẩu nông sản. Vì thế nông nghiệp vẫn là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Nếu bạn yêu thích nông lâm thủy sản và các môn Khoa học tự nhiên, bạn có thể tham khảo những ngành sau:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

762

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

76201

Nông nghiệp

7620101 Nông nghiệp 7620102 Khuyến nông 7620103 Khoa học đất 7620105 Chăn nuôi 7620109 Nông học 7620110 Khoa học cây trồng 7620112 Bảo vệ thực vật 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 7620115 Kinh tế nông nghiệp 7620116 Phát triển nông thôn

76202

Lâm nghiệp

7620201 Lâm học 7620202 Lâm nghiệp đô thị 7620205 Lâm sinh 7620211 Quản lý tài nguyên rừng

76203

Thủy sản

7620301 Nuôi trồng thủy sản 7620302 Bệnh học thủy sản 7620303 Khoa học thủy sản 7620304 Khai thác thủy sản 7620305 Quản lý thủy sản

76290

Khác

Nhóm ngành Thú Y (Mã ngành 764)

Ngành Thú y hiện đang là ngành lấy được sự quan tâm rất lớn đối với học sinh và phụ huynh. Đồng thời, nó còn là ngành thuộc top dễ xin việc nhất. Với nhu cầu cần nhân lực chất lượng cao mà nhân viên lại khan hiếm. Hiện nay, nhiều công ty, doanh nghiệp ngành thú y sẵn sàng trả mức lương trên 20 triệu đồng/tháng cho vị trí kỹ sư thú y.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

764

Thú y

76401

Thú y

7640101 Thú y

76490

Khác

Nhóm ngành về Sức khỏe (Mã ngành 772)

Nhóm ngành Sức khỏe với nhiệm vụ đào tạo ra đội ngũ cán bộ y bác sĩ có đủ đức và tài để thực hiện sứ mệnh chăm sóc, chẩn đoán, điều trị và nâng cao sức khỏe cộng đồng. Tùy vào nguyện vọng và khả năng của bản thân mà sinh viên có thể lựa chọn các ngành học như y khoa, dược học, điều dưỡng,…

* Nhóm ngành DƯỢC HỌC gồm có các ngành:

* Nhóm ngành ĐIỀU DƯỠNG – HỘ SINH gồm có các ngành:

* Nhóm ngành DINH DƯỠNG gồm có ngành:

* Nhóm ngành NHA KHOA gồm có các ngành:

* Nhóm ngành KỸ THUẬT Y HỌC gồm có các ngành:

* Các nhóm ngành Y TẾ CÔNG CỘNG và QUẢN LÝ Y TẾ gồm có các ngành:

Mã ngành

Tên ngành

7720701 Y tế công cộng 7720801 Tổ chức và quản lý y tế 7720802 Quản lý bệnh viện

77290

Khác về Sức khoẻ

7729001 Y sinh học thể dục thể thao

Nhóm ngành Dịch Vụ Xã Hội (Mã ngành 776)

Đây là nhóm bao gồm các lĩnh vực chuyên về đào tạo các hoạt động cung cấp, đáp ứng nhu cầu cho các cá nhân, nhóm người nhất định nhằm bảo đảm các giá trị và chuẩn mực xã hội. Nếu bạn là người muốn giúp đỡ cộng đồng, có lẽ những ngành nghề dưới đây lẽ là một lựa chọn tốt cho bạn.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

776

Dịch vụ xã hội

77601

Công tác xã hội

7760101 Công tác xã hội 7760102 Công tác thanh thiếu niên 8760103 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

77690

Khác

Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân (Mã ngành 781)

Những năm gần đây ngành du lịch, khách sạn hiện là một nhóm ngành rất “hot” dựa trên kinh doanh, phát triển du lịch với tiềm năng phát triển rất cao dẫn đến nhu cầu nhân lực tăng cao hơn bao giờ hết. Mức thu nhập cho vị trí quản lý khách sạn, du lịch trung bình đạt từ 15-20 triệu đồng/tháng. Nếu bạn có sở thích, đam mê về ngành nghề này thì có thể tham khảo danh sách sau đây:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

781

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

78101

Du lịch

7810101 Du lịch 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810104 Quản trị du lịch và khách sạn

78102

Khách sạn, nhà hàng

7810201 Quản trị khách sạn 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

78103

Thể dục, thể thao

7810301 Quản lý thể dục thể thao 7810302 Huấn luyện thể thao

78105

Kinh tế gia đình

7810501 Kinh tế gia đình

78190

Khác

Nhóm ngành Dịch Vụ Vận Tải (Mã ngành 784)

Đây là nhóm ngành hoạt động hỗ trợ vận tải hành khách hoặc hàng hóa như hoạt động của các bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu và các kết cấu hạ tầng giao thông khác hoặc các hoạt động bốc hàng hóa lên phương tiện, dỡ hàng từ phương tiện hoặc bốc từ phương tiện vận tải này để xếp lên phương tiện vận tải khác.

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

784

Dịch vụ vận tải

78401

Khai thác vận tải

7840101 Khai thác vận tải 7840102 Quản lý hoạt động bay 7840104 Kinh tế vận tải 7840106 Khoa học hàng hải

78490

Khác

Nhóm ngành Môi Trường và Bảo vệ Môi Trường (Mã ngành 785)

Nếu bạn quan tâm đến môi trường sống và muốn đóng góp sức mình để xây dựng môi trường sống lành mạnh nhưng còn băn khoăn về cơ hội việc làm thì hãy đăng kí theo học khối ngành này. Các ngành học về môi trường sẽ là một lựa chọn khá phù hợp với định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Vì xã hội ngày càng hiện đại hóa, công nghiệp hóa sẽ kéo theo tình trạng ô nhiễm môi trường. Vì vậy các công ty, nhà máy đang cần những người, những tổ chức doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp xử lý, hạn chế sự ô nhiễm, mang lại môi trường sống xanh – sạch – đẹp. Sau đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm ngành này:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

785

Môi trường và bảo vệ môi trường

78501

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850103 Quản lý đất đai

78502

Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp

7850201 Bảo hộ lao động

78590

Khác

Nhóm ngành An Ninh, Quốc Phòng (Mã ngành 786)

Quân đội là lực lượng đảm bảo quốc phòng an ninh quốc gia, họ luôn sẵn sàng chiến đấu, đánh bại kẻ thù xâm lược để bảo vệ Tổ quốc. Nếu bạn mong muốn được tham gia bảo vệ an ninh quốc phòng, bạn có thể tham khảo các ngành học sau đây:

Mã số

Tên Ngành Đào tạo

786

An ninh, Quốc phòng

78601

An ninh và trật tự xã hội

7860101 Trinh sát an ninh 7860102 Trinh sát cảnh sát 7860103 Trinh sát kỹ thuật 7860104 Điều tra hình sự 7860107 Kỹ thuật Công an nhân dân 7860108 Kỹ thuật hình sự 7860109 Quản lý nhà nước về an ninh trật tự 7860110 Quản lý trật tự an toàn giao thông 7860111 Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp 7860112 Tham mưu, chỉ huy công an nhân dân 7860113 Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ 7860116 Hậu cần công an nhân dân 7860117 Tình báo an ninh

78602

Quân sự

7860201 Chỉ huy tham mưu Lục quân 7860202 Chỉ huy tham mưu Hải quân 7860203 Chỉ huy tham mưu Không quân 7860204 Chỉ huy tham mưu Phòng không 7860205 Chỉ huy tham mưu Pháo binh 7860206 Chỉ huy tham mưu Tăng – thiết giáp 7860207 Chỉ huy tham mưu Đặc công 7860214 Biên phòng 7860217 Tình báo quân sự 7860218 Hậu cần quân sự 7860220 Chỉ huy tham mưu thông tin 7860222 Quân sự cơ sở 7860220 Chỉ huy, quản lý kỹ thuật 7860226 Chỉ huy kỹ thuật Phòng không 7860227 Chỉ huy kỹ thuật Tăng – thiết giáp 7860228 Chỉ huy kỹ thuật Công binh 7860229 Chỉ huy kỹ thuật Hóa học 7860231 Trinh sát kỹ thuật 7860232 Chỉ huy kỹ thuật Hải quân 7860233 Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử

78690

Khác

Kết luận

Với danh sách và những thông tin chi tiết về 300 ngành nghề đào tạo hệ đại học cao đẳng và trung cấp. Các bạn học sinh và các bậc phụ huynh có thể dễ dàng tìm hiểu và lựa chọn một ngôi trường phù hợp cho con cái hay chính bản thân các bạn học sinh. Chúc các bạn sẽ thành công trên giảng đường Đại học.

Hiện nay có bao nhiêu ngành nghề?

"Không có nơi nào trên thế giới có hệ thống ngành nghề nhiều như ở Việt Nam với 366 ngành nghề đào tạo hệ Đại học (ĐH), 400 ngành Cao đẳng (CĐ) và 800 ngành Trung cấp (TC), nhưng ngược lại thất nghiệp cũng đang dẫn đầu".

Nữ học ngành gì hot nhất hiện nay?

Nữ học ngành gì hot nhất hiện nay?.

Ngành Marketing truyền thông. Đứng đầu trong danh sách các ngành học hot trong tương lai cho nữ không thể bỏ qua Marketing truyền thông. ... .

Ngành ngoại ngữ ... .

Ngành nha khoa. ... .

Ngành du lịch khách sạn. ... .

Ngành thiết kế ... .

Ngành tâm lý học. ... .

Ngành chăm sóc sắc đẹp..

Học nghề gì tốt nhất hiện nay?

Hãy cùng đi khám phá top 10 ngành nghề hot hiện nay nhé!.

Nhân viên kinh doanh. ... .

Công nghệ thông tin. ... .

Hướng dẫn viên du lịch. ... .

Phiên dịch viên. ... .

Kỹ sư xây dựng công trình. ... .

Marketing- truyền thông. ... .

Khoa học dữ liệu, ngành học có thu nhập 'khủng' ... .

Tổng hợp..

Con trai bây giờ nên học nghề gì?

Nam giới nên học nghề gì?.

Học nghề Dịch vụ giải trí và Tổ chức sự kiện..

Học nghề Mạng máy tính..

Học nghề Quản lý nhà hàng & khách sạn..

Học nghề Đầu bếp..

Học nghề pha chế đồ uống (Bartender).

Học nghề Kế toán doanh nghiệp..