Cơ chế thanh toán cho hàng thu mua nông sản năm 2024

Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới. Quy định về thuế VAT hàng nông sản như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của iHOADON nhé.

1. Thuế VAT hàng nông sản là gì?

Cơ chế thanh toán cho hàng thu mua nông sản năm 2024

Hàng nông sản chưa qua chế biến không chịu thuế VAT

Hàng nông sản là các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất bán ra.

Nông sản là hàng hóa đặc biệt không phải chịu thuế VAT. Trừ một số trường hợp đặc biệt, hàng nông sản phải chịu thuế giá trị gia tăng

2. Quy định về thuế VAT hàng nông sản

Cơ chế thanh toán cho hàng thu mua nông sản năm 2024

Quy định về thuế VAT của hàng nông sản

2.1 Hàng nông sản thuộc đối tượng không chịu thuế VAT

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 1 của thông tư số 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính về đối tượng không chịu thuế GTGT gồm: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh mắt chưa chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

Tóm lại, hàng nông sản là đối tượng không phải nộp thuế VAT khi chưa chế biến hoặc khi chỉ sơ chế thông thường.

2.2 Trường hợp nào áp dụng thuế VAT hàng nông sản

Hàng nông sản thuộc đối tượng không phải chịu thuế VAT. Tuy nhiên, trong trường hợp hàng nông sản kinh doanh thương mại thì sẽ phải tính thuế giá trị gia tăng

(1) Trường hợp VAT hàng nông sản 0%

Căn cứ theo Khoản 5, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 32/12/2013 quy định doanh nghiệp nộp thuế VAT cho hàng nông sản theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm nông sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường không phải kê khai, tính thuế GTGT ( VAT=0%)

Lưu ý:

+ Khi xuất hóa đơn VAT, dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế sẽ không ghi, gạch bỏ.

+ Nếu trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã đã lập hóa đơn kê khai tính thuế GTGT thì người bán và người mua phải điều chỉnh lại hóa đơn để không phải kê khai nộp thuế VAT

(2) Trường hợp VAT nông sản là 5%

Căn cứ Khoản 5, Điều 10, Thông tư số 219/2013/TT-BTC, áp dụng thuế VAT 5% cho hàng nông sản cho các trường hợp sau:

+ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chế biến thông thường theo khoản 1, điều 4 tại thông tư này ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp ở khoản 5, điều 5 của thông tư này.

+ Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến tại điều khoản này gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mì.

Thuế VAT của hàng nông sản được quy định đặc biệt so với các loại hàng hóa, dịch vụ khác. Trong trường hợp chưa rõ quy định VAT hàng nông sản, có thể liên hệ trực tiếp cơ quan thuế để được hướng dẫn.

Hàng nông sản có chịu thuế GTGT không? Mức thuế suất hàng nông sản, thuế GTGT đối với sản phẩm chăn nuôi? Xuất khẩu nông sản có chịu thuế không?... Anpha sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết tại bài viết này. Xem ngay!

Nội dung chính:

I. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014;
  • Thông tư 26/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.

II. Quy định thuế suất thuế GTGT hàng nông sản

Theo quy tắc cơ bản của thuế GTGT là các sản phẩm, hàng hóa dù trải qua khâu nào từ khâu sản xuất, thương mại đến khâu tiêu dùng thì đều chịu thuế suất như nhau.

Tuy nhiên, có một mặt hàng đặc biệt là sản phẩm từ trồng trọt chăn nuôi, qua từng giai đoạn, ở từng khâu sẽ chịu mức thuế suất khác nhau. Chi tiết sẽ được Anpha chia sẻ tại bài viết này.

1. Trường hợp mặt hàng nông sản không chịu thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 219/2013/TT-BTC: Các sản phẩm thu được từ trồng trọt (bao gồm cả những sản phẩm thu được từ rừng trồng), chăn nuôi, thủy hải sản tự nuôi trồng hoặc đánh bắt được chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, bảo quản thông thường của tổ chức, cá nhân tự đánh bắt, sản xuất bán ra và ở khâu nhập khẩu.

Lưu ý: Các sản phẩm nông sản ở trường hợp này chỉ ở khâu sản xuất và khâu nhập khẩu mới thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, còn ở khâu thương mại thì phải chịu thuế GTGT.

Ví dụ: Công ty Kế toán Anpha có trồng 300m2 cây lạc để bán thì củ lạc thu được hoặc hạt lạc thu được từ việc sấy khô bóc vỏ đều là các đối tượng không chịu thuế GTGT.

➜ Trường hợp công ty Anpha thu mua lạc từ công ty khác về bán cho các siêu thị thì các sản phẩm từ lạc này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

2. Hàng nông sản không kê khai, tính nộp thuế GTGT và chịu thuế suất 5%

Theo Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT gồm:

  • Các doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mua các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế về bán cho các doanh nghiệp, hợp tác xã khác (ở khâu kinh doanh thương mại) thì không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT;
  • Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã mua các sản phẩm nông sản này bán cho các đối tượng khác như: cá nhân, hộ kinh doanh, các tổ chức khác thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5%;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì khi bán các sản phẩm này ở khâu thương mại phải kê khai tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

Ví dụ: Công ty Kế toán Anpha là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thu mua lạc của cá nhân, tổ chức trực tiếp trồng bán ra thì ở khâu thu mua, sản phẩm lạc thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, như vậy:

➜ Sau khi thu mua công ty Anpha bán lạc cho công ty lương thực B thì công ty Anpha không phải kê khai tính nộp thuế GTGT đối với số lạc đã bán cho công ty B;

➜ Trường hợp công ty Anpha bán trực tiếp lạc cho người tiêu dùng thì công ty Anpha kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế GTGT là 5%.

Xem thêm:

Đối tượng không kê khai tính thuế GTGT;

Đối tượng chịu thuế suất 5%.

3. Trường hợp hàng nông sản chịu thuế suất 0%

Mức thuế suất 0% được áp dụng cho các sản phẩm nông sản xuất khẩu ra nước ngoài và những khu phi thuế quan (hiểu đơn giản là các sản phẩm nông sản ở khâu xuất khẩu).

Đối với cả trường hợp tổ chức sản xuất ra xuất khẩu và tổ chức kinh doanh thương mại mua hàng trong nước rồi xuất khẩu đều được áp dụng thuế suất 0%.

Ví dụ: Công ty Kế toán Anpha thu mua lạc rồi xuất khẩu sang Trung Quốc thì doanh thu của công ty Anpha thu được từ việc xuất khẩu lạc sẽ kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 0%.

Tham khảo: Đối tượng chịu thuế GTGT 0%.

4. Trường hợp hàng nông sản chịu thuế suất 10%

Trường hợp sản phẩm từ trồng trọt chăn nuôi đã tẩm ướp gia vị hoặc chế biến thành món khác thì áp dụng thuế suất 10% (đối với sản phẩm ở cả khâu sản xuất và khâu thương mại).

III. Các câu hỏi thường gặp về thuế suất, thuế GTGT đối với hàng nông sản

1. Những mặt hàng nông sản nào được áp dụng mức thuế suất 0%?

Mức thuế suất 0% được áp dụng đối với các sản phẩm nông sản xuất khẩu ra nước ngoài và khu phi thuế quan.

2. Những đối tượng nông sản nào không chịu thuế GTGT?

Các sản phẩm thu được từ trồng trọt (bao gồm cả những sản phẩm thu được từ rừng trồng), chăn nuôi, thủy hải sản tự nuôi trồng hoặc đánh bắt được chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, bảo quản thông thường của tổ chức, cá nhân tự đánh bắt, sản xuất bán ra và ở khâu nhập khẩu.

3. Hàng hóa nông sản nào không phải kê khai tính thuế GTGT?

Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mua các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế về bán cho các doanh nghiệp, hợp tác xã khác (ở khâu kinh doanh thương mại) không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.