Chuyển mục đích sang đất thương mại, dịch vụ

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất thương mại, dịch vụ được thực hiện căn cứ quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Thông tư 02/2015/TT-BTNMT...

CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở SANG ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

Kiến thức của bạn:

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất thương mại, dịch vụ như thế nào?

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

Nội dung kiến thức:

1. Chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất thương mại, dịch vụ có phải xin phép cơ quan có thẩm quyền không?

     Tại Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định về phân loại đất, trong đó Điểm a và đ Khoản 2 có quy định:

     “2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

     a] Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

     …

     đ] Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;”

     Tại Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT về đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất có quy định tại Khoản 1 như sau:

     “1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động bao gồm:

     a] Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

     b] Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.”

     Như vậy, căn cứ quy định trên của pháp luật, đất ở và đất thương mại, dịch vụ là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Do đó, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất dịch vụ là trường hợp không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền, mà chỉ thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai.

2. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất thương mại, dịch vụ

2.1 Thành phần hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất thương mại, dịch vụ

     Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất dịch vụ gồm có:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở [sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận].

     Ngoài ra, khi thực hiện thủ tục, người có yêu cầu phải cung cấp bản sao các loại giấy tờ: chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, chứng nhận đăng ký kết hôn…     

2.2 Trình tự thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất thương mại, dịch vụ

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện thủ tục;

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các công việc:

  • Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
  • Xác nhận vào đơn đăng ký;
  • Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai [nếu có];
  • Trả kết quả.

Bước 3: Nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

2.3 Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất thương mại, dịch vụ

     Được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “b] Chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày.”

     Trên đây là quy định của pháp luật về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở sang đất dịch vụ. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì, bạn vui lòng liên hệ Luật Toàn Quốc qua Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về địa chỉ Email: . Chúng tôi mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa để chúng tôi được ngày càng hoàn thiện hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách hàng!

     Trân trọng./.                                         

  Liên kết tham khảo:

Chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ sang đất ở là nhu cầu của không ít người sử dụng đất. Tuy nhiên, quá trình thực hiện của họ thường gặp nhiều khó khăn vì không rõ những quy định của pháp luật. Hãy cùng đọc bài viết dưới đây để được Luật sư đất đai hướng dẫn chi tiết về thủ tục chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ sang đất ở.

Chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ sang đất ở cần những thủ tục gì?

>>Xem thêm: Thủ tục chuyển từ đất ở sang đất thương mại dịch vụ

Đất thương mại, dịch vụ là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2013, Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

Đất thương mại, dịch vụ thực chất là một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013.

Vì vậy, việc chuyển mục đích sử dụng đất thương mại, dịch vụ sang đất ở phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.

>>Xem thêm: Thủ tục chuyển từ đất ở sang đất sản xuất kinh doanh

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 2 Điều 52, Điều 57 Luật Đất đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn chuyển mục đích sử dụng đất

Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Để biết được diện tích đất thương mại, dịch vụ của mình có thuộc diện được chuyển đổi sang đất ở hay không, người sử dụng đất có thể đến Ủy ban nhân dân [UBND] cấp xã nơi có đất để xem kế hoạch sử dụng đất.

Thẩm quyền chuyển đổi đất thương mại dịch vụ sang đất ở

Thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác nhau tùy vào từng đối tượng sử dụng đất cụ thể theo quy định tại Điều 58 Luật Đất đai 2013:

Cơ quan có thẩm quyền không được phép ủy quyền trong việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

  • UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
  • UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Lưu ý: Những cơ quan có thẩm quyền trên không được phép ủy quyền trong việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

>> Xem thêm: Khi nào chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

Thủ tục chuyển đổi đất thương mại dịch vụ sang đất ở

Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

Trình tự thực hiện

  • Nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Nhận thông báo số tiền phải nộp, nộp tại cơ quan thuế và giữ chứng từ [biên lai] để xuất trình theo yêu cầu;
  • Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người có quyền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày

Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, theo đó:

  • Thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không quá 15 ngày.
  • Thời gian thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: không quá 25 ngày.

Nghĩa vụ tài chính khi chuyển đất thương mại dịch vụ sang đất ở

Khi chuyển đất thương mại dịch vụ sang đất ở thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm: Tiền sử dụng đất, Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Lệ phí địa chính.

Khi chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính

  • Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
  • Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh
  • Lệ phí địa chính: là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về địa chính.

>> Xem thêm: Tư vấn chuyển đổi mục đích sử dụng đất vườn sang đất ở

Trên đây là bài viết chi tiết thủ tục chuyển đổi đất thương mại, dịch vụ sang đất ở. Nếu bạn đọc vẫn còn vướng mắc về các vấn đề có liên quan hoặc cần được TƯ VẤN ĐẤT ĐAI vui lòng gọi số hotline: 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ ĐẤT ĐAI hỗ trợ.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: .

Lê Minh Phúc – Chuyên viên pháp lý tại #chuyentuvanluat tư vấn giỏi, chuyên lĩnh vực pháp luật: dân sự, đất đai, hình sự, HNGĐ, tư vấn thành công nhiều trường hợp khó, đạt được sự tin tưởng của khách hàng giúp khách hàng giải quyết vấn đề, tranh chấp một cách nhanh mà đúng luật

Video liên quan

Chủ Đề