Chiều cao cần đèn tiếng anh là gì năm 2024

Tiêu chuẩn này (EN 40-2:2004) đã được chuẩn bị bởi Ủy ban Kỹ thuật CEN/TC 50 "Cột đèn chiếu sáng và khớp lắp đèn", do viện tiêu chuẩn quốc gia Anh (BSI) chủ trì.

Tiêu chuẩn châu Âu này sẽ được công nhận là tiêu chuẩn quốc gia thông qua quyết định sẽ được ban hành vào cuối tháng 4 năm 2005. Các tiêu chuẩn quốc gia có xung đột với tiêu chuẩn này cũng sẽ bị thu hồi muộn nhất là cuối tháng 4 năm 2005.

Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn EN 40-2:1976.

Tiêu chuẩn Châu Âu này được chuẩn bị bởi Ban Tiêu chuẩn Châu Âu (CEN) được sự ủy nhiệm từ Ủy ban Châu Âu và Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu.

Phần này đưa ra các yêu cần thiết cho các nhà tư vấn thiết kế và các nhà sản xuất cột đèn chiếu sáng. Hầu hết cột đèn chiếu sáng là được làm bằng thép, nhôm hoặc bê tông, mặt cắt ngang thân cột đèn có hình dạng phổ biến là ống tròn có bậc, ống tròn, ống bát giác hoặc ống đa giác. Cột đèn chiếu sáng có thể được thiết kế theo kiểu lắp đèn trực tiếp trên đỉnh cột hoặc được thiết kế để lắp với cần đèn và được sản xuất theo kích thước và dung sai tiêu chuẩn nhất định. Phần này của tiêu chuẩn EN 40 là Phần 2 liên quan đến các thông số kỹ thuật của cột đèn chiếu sáng. Sau khi hoàn thiện, tiêu chuẩn cột đèn chiếu sáng EN 40 sẽ bao gồm các Phần như sau:

Phần 1: Định nghĩa và Thuật ngữ

Phần 2: Kích thước và dung sai

Phần 3: Thiết kế và Xác minh thiết kế

3-1 Đặc điểm tải trọng thiết kế

3-2 Xác minh thiết kế bằng thử nghiệm

3-3 Xác minh thiết kế bằng tính toán

Phần 5: Yêu cầu đối với cột đèn chiếu sáng làm bằng thép

Phần 6: Yêu cầu đối với cột đèn chiếu sáng làm bằng nhôm

Phần 7: Yêu cầu đối với cột đèn chiếu sáng làm bằng vật liệu composite cốt sợi

Theo quy định nội bộ của CEN/CENELEC, các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của các nước sau phải thực hiện Tiêu chuẩn Châu Âu này: Áo, Bỉ, Síp, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungry, Iceland, Ireland, Ý, Latvia, Litva, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh.

1 Phạm vi

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và kích thước đối với các loại cột đèn chiếu sáng, cần đèn, cửa cột, đấu cáp và đầu đấu tiếp địa. Nó được áp dụng cho các loại cột đèn chiếu sáng có độ cao H không vượt quá 20 m đối với cột đèn không có cần đèn, và có độ cao cột H không vượt quá 18 mét đối với cột đèn gắn kèm cần đèn.

Tiêu chuẩn này không hạn chế kiểu dáng và hình dạng của cột đèn hay cần đèn. Mặt cắt ngang thân cột của các loại cột đèn chiếu sáng thường được phổ biến bởi các hình ống tròn có bậc, ống tròn, ống bát giác hoặc ống đa giác. Cột đèn chiếu sáng cũng có thể được sản xuất từ các vật liệu khác với những loại vật liệu đã nêu trong lời nói đầu của tiêu chuẩn này (ví dụ như gỗ, nhựa, gang) hoặc với những hình dạng khác (ví dụ như kiểu cột thanh giằng hay kiểu cột tròn giật cấp nhiều bậc).

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu liên quan cần thiết của cột đèn chiếu sáng về khả năng chống lại tải trọng ngang (tải trọng gió) và chống lại tải trọng dưới tác động của phương tiện giao thông (an toàn thụ động) nhằm đáp ứng được Yêu cầu Cơ bản số 4 về An toàn khi sử dụng, được đo theo các phương pháp kiểm tra tương ứng có nêu trong tiêu chuẩn này hoặc có trong các tài liệu riêng biệt.

2 Tham khảo tiêu chuẩn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là không thiếu cho việc áp dụng tài liệu này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ngày cụ thể thì áp dụng đúng phiên bản viện dẫn của tài liệu đó. Đối với những tài liệu viện dẫn không ghi ngày tháng cụ thể thì ấn bản mới nhất của tài liệu đó (bao gồm mọi sửa đổi) sẽ được áp dụng.

EN 40-1:1991, Lighting columns - Part 1: Definitions and terms

EN 755-8:1998, Aluminium and aluminium alloys - Extruded rod/bar, tube and profiles - Part 8: Porthole tubes, tolerances on dimensions and form

EN 10051, Continuously hot-rolled uncoated plate, sheet and strip of non-alloy and alloy steels - Tolerances on dimensions and shape

EN 10210-2:1997, Hot finished structural hollow sections of non-alloy and fine grain structural steels - Part 2: Tolerances, dimensions and sectional properties

EN 10219-2:1997, Cold formed welded structural hollow sections of non-alloy and fine grain steels - Part 2: Tolerances, dimensions and sectional properties

EN 12767, Passive safety of support structures for road equipment methods - Requirements and test methods

EN 50102, Degrees of protection provided by enclosures for electrical equipment against external mechanical impacts (IK code)

EN 60529, Degrees of protection provided by enclosures (IP code) (IEC 60529:1989)

EN ISO 7091, Plain washers - Normal series-Product grade C (ISO 7091:2000)

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tất cả các thuật ngữ và định nghĩa đã được đưa ra trong tiêu chuẩn EN 40-1:1991 là được áp dụng cho tiêu chuẩn này.

4 Các kích thước chính

4.1 Cột đèn không có cần đèn

Chiều cao cột đèn chiếu sáng H (tính bằng mm) là chiều cao từ mặt đất cho đến mặt bích khớp lắp đèn như trong .

Giá trị của H nên được chọn từ .

Chiều cao cần đèn tiếng anh là gì năm 2024

Hình 1 - Độ cao danh nghĩa (hình dạng của cột không được chỉ định trong tài liệu này)

Bảng 1 - Chiều cao danh nghĩa của cột đèn không có cần đèn H (m) 3 4 5 6 7 8 9 10 12 14 15 16 18 20

4.2 Cột đèn gắn kèm cần đèn

4.2.1 Chiều cao cột đèn chiếu sáng H (tính bằng m) là chiều cao từ mặt đất cho đến vị trí khớp lắp đèn của cần đèn như trong .

Giá trị của H nên được chọn từ .

4.2.2 Độ vươn cần đèn W (tính bằng m) là khoảng cách theo phương nằm ngang tính từ đường tâm thân cột đèn cho tới vị trí khớp lắp đèn của cần đèn như trong .

Giá trị của W nên được chọn từ .

LƯU Ý Độ vươn cần đèn W nên chọn nhỏ hơn hoặc bằng H/4.

4.2.3 Góc nghiêng cần đèn α (tính bằng độ) là góc α được vẽ như trong . Giá trị của α nên được chọn từ .

Chiều cao cần đèn tiếng anh là gì năm 2024

Hình 2 – Chiều cao danh nghĩa, độ vươn cần đèn, góc nghiêng cần đèn (hình dạng của cột và cần đèn không được quy định trong tiêu chuẩn này)

Bảng 2 - Chiều cao danh nghĩa cột đèn kiểu lắp với cần đèn H (m) 5 6 7 8 9 10 12 14 15 16 18

Bảng 3 - Độ vươn cần đèn W (m) 0,3 0,5 0,75 1,0 1,25 1,5 2,0 2,25 3,0 3,5 4,5 16

Bảng 4 - Góc nghiêng cần đèn α (độ) 3 5 10 15

4.3 Cửa cột và lỗ luồn cáp

4.3.1 Cửa cột

Vị trí cửa cột đèn chiếu sáng như trong Hình 3. Khoảng cách từ mặt đất tới mép dưới của cửa cột (kích thước c) không được nhỏ hơn 300 mm. Không có quy định tối đa về khoảng cách này.

Khoảng cách từ mặt đất tới mép dưới cửa cột nên chọn xấp xỉ 600 mm.

Kích thước cửa cột chiều dài x chiều rộng (a x b) được mô tả như trong .

Kích thước cửa cột điển hình được thể hiện trong .

Để đảm bảo an toàn, vị trí cửa cột đèn chiếu sáng phải được đặt vuông góc với hướng giao thông. Hình 2 cho thấy vị trí dành cho đường đi ở bên tay phải.

Cửa cột đèn chiếu sáng phải thuận tiện cho việc thao tác sử dụng. Yêu cầu không có các vật cản, không có các cạnh sắc hay gờ nhọn có thể gây chấn thương.

Đối với cột đèn chiếu sáng bằng kim loại thì bán kính (N) tại bốn góc cắt của cửa cột tối thiểu phải là 20 mm hoặc bằng một nửa chiều rộng cửa cột (kiểu bậu cửa cột hình bán nguyệt).

4.3.2 Lỗ luồn cáp

Vị trí của lỗ luồn cáp (nếu có) phải như trong .

Kích thước của lỗ luồn cáp là x và y nên chọn theo .

Chiều cao cần đèn tiếng anh là gì năm 2024

Hình 3 – Cửa cột và lỗ luồn cáp

Bảng 5 - Kích thước cửa cột a (mm) b (mm) 132 38 186 45 200 75 300 85 400 60 400 85 400 90 400 100 500 100 500 120 600 115 600 130 680* 95* 680* 130* 900* 130* (*) Chỉ áp dụng cho cột bê tông

Bảng 6 - Kích thước lỗ luồn cáp x (mm) y (mm) 50 150 60 150 70 150

4.4 Khoang cửa cột và máng luồn cáp

4.4.1 Kích thước khoang cửa cột

Cần phải nêu rõ các kích thước chiều cao, độ rộng và chiều sâu của khoang cửa cột (kích thước của khoang trống khi chưa lắp thiết bị điện).

4.4.2 Nắp cửa cột đèn chiếu sáng

Tấm nắp cửa cột đèn chiếu sáng được làm từ vật liệu được chỉ định trong phần liên quan của tiêu chuẩn EN 40 hoặc từ các vật liệu khác mà các yêu cầu sẽ được chỉ định. Đối với các cột đèn chiếu sáng bằng kim loại thì mức độ bảo vệ chống ăn mòn của cột đèn và của tấm nắp cửa cột phải tương đương như nhau. Đối với cột đèn bằng bê tông thì mức độ bảo vệ chống ăn mòn của tấm nắp cửa cột của nó cũng phải tương đương như tấm nắp cửa cột của cột đèn bằng kim loại.

Tấm nắp cửa cột đèn chiếu sáng phải được thiết kế để khóa lắp chặt với thân cột nhằm chống xâm nhập trái phép.

LƯU Ý Đối với cấp bảo vệ cửa cột, xem mục .

4.4.3 Lắp đặt thiết bị điện trong khoang cửa cột

Khoang cửa cột đèn chiếu sáng phải được thiết kế có các chi tiết giá đỡ chờ sẵn dùng để lắp đặt các thiết bị điện. Nếu các chi tiết giá đỡ đó bằng kim loại thì nó phải có cùng mức độ bảo vệ chống ăn mòn như thân cột và nắp cửa. Nếu giá đỡ đó bằng vật liệu phi kim loại thì yêu cầu phải là loại vật liệu không hút ẩm (ví dụ như tấm bảng điện bằng phíp nhựa bakelite).

4.4.4 Ống luồn cáp điện

Ống luồn cáp dùng để lắp cáp điện từ khoang cửa cột tới bộ đèn chiếu sáng phải có đường kính không nhỏ hơn 18 mm.

Ống luồn cáp dùng để lắp cáp nguồn đi qua các lỗ luồn cáp phải có đường kính không nhỏ hơn 50 mm.

Tất các các ống luồn cáp phải trơn nhẵn đảm bảo dễ luồn cáp điện. Yêu cầu không có chướng ngại vật, không có cạnh sắc hoặc gờ nhọn có thể làm ảnh hướng đến cáp điện.

4.4.5 Bảo vệ chống lọt bụi nước và bảo vệ vỏ ngoài

Cấp bảo vệ chống lọt bụi nước của các bộ phận của cột đèn chiếu sáng tính từ mặt đất trở lên bao gồm cả cửa cột phải được tuân thủ theo tiêu chuẩn EN 60529.

  1. Tất cả các cửa cột bất kể chiều cao từ mặt đất tới mép dưới của nó thì phải đạt được cấp bảo vệ IP 3X.
  1. Cửa cột có chiều cao từ mặt đất tới mép dưới của nó tới 2,5 mét thì phải đạt được cấp bảo vệ IP 3X.
  1. Cửa cột có chiều cao từ mặt đất tới mép dưới của nó trên 2,5 mét thì phải đạt được cấp bảo vệ IP 2X.

Cấp bảo vệ vỏ ngoài của tấm nắp cửa cột có thể được kiểm tra khi lắp cùng với thân cột hoặc kiểm tra như là một chi tiết rời của cột đèn. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của tấm nắp cửa cột phải đạt IK08 như được chỉ định trong EN 50102.

Thiết bị kiểm tra cấp bảo vệ IK là có thể dùng kiểu búa con lắc hoặc kiểu búa rơi tự do thẳng đứng, trường hợp nếu kiểm tra bằng búa rơi tự do thì điểm búa tác động của tất cả các lần kiểm tra phải rơi trùng một vị trí. Điểm va đập của búa khi kiểm tra nắp cửa cột đèn chiếu sáng được chỉ rõ như trong và .

Sau khi kiểm tra va đập:

  1. Nắp cửa cột vẫn khóa được đóng mở được như bình thường.
  1. Cửa cột vẫn đảm bảo được cấp bảo vệ chống lọt bụi nước.
  1. Không có bất kỳ một dấu vết nứt gãy vỡ nào trên nắp cửa.

Chiều cao cần đèn tiếng anh là gì năm 2024

Hình 4 - Vị trí thẳng đứng để kiểm tra cấp bảo vệ IK của tấm cửa cột

Chiều cao cần đèn tiếng anh là gì năm 2024

Hình 5 - Vị trí nằm ngang để kiểm tra cấp bảo vệ IK của tấm cửa cột

4.4.6 Đầu đấu tiếp địa

Cột đèn chiếu sáng phải có đấu đấu tiếp địa chờ sẵn trên thân cột hoặc trên bảng điện để đấu nối với dây tiếp địa. Đầu đấu tiếp địa này phải tuân thủ các yêu cầu sau:

  1. đầu đấu tiếp địa bằng vật liệu không bị ăn mòn, không bị gỉ sét;
  1. đầu đấu tiếp địa phải có bề mặt tiếp xúc đáng kể để lắp đặt dây tiếp địa;
  1. đầu đấu tiếp địa phải được đặt ở vị trí dễ nhìn dễ tiếp cận.

Ngoại trừ tấm nắp cửa cột, còn lại tất cả các chi tiết bộ phận bằng kim loại của cột đèn và cần đèn (nếu có) đều phải được đảm bảo một cách tin cậy là có kết nối dẫn điện tốt với dây tiếp địa.

Yêu cầu dẫn điện với dây tiếp địa là không áp dụng với cốt thép của cột đèn chiếu sáng làm bằng vật liệu bê tông cốt thép.

Đầu đấu tiếp địa phải được thiết kế sao cho để mối đấu nối với dây tiếp địa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật tiếp địa, mối đấu luôn tiếp xúc chắc chắn.

Nếu đầu đấu tiếp địa được thiết kế theo kiểu bu lông tiếp địa thì kích thước của bu lông này không được nhỏ hơn M8.

Bộ phận kẹp dây tiếp địa của đầu đấu tiếp địa phải được thiết kế sao cho không làm hư hỏng dây tiếp địa trong quá trình. Đầu đấu tiếp địa nằm trên thân cột hoặc trên bảng điện cửa cột đều phải được đánh dấu ký hiệu nối đất (⏚), yêu cầu ký hiệu đánh dấu phải rõ ràng và có độ bền lâu.

4.5 Độ sâu chôn đất và tấm đế chống lún

4.5.1 Độ sâu chôn cột đèn

Đối với kiểu cột đèn chiếu sáng được thiết kế theo kiểu cột có tấm bích đế thì yêu cầu góc giữa đường tâm thân cột và đường trục vuông góc với mặt phẳng lắp đặt của tấm bích đế là không được vượt quá 1°.