Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

- Hiện nay Autocad đang được sử dụng rất rộng rãi và trong nhiều lãnh vực khác nhau cũng như ứng dụng trong thiết kế kiến trúc. Hoàn thiện bản vẽ chúng ta phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau và sử dụng rất nhiều các thao tác cũng như lệnh vẽ trong Autocad để có thể đồng bộ với phần mềm Sketchup - Vray do đó việc nhớ những lệnh cơ bản trong AutoCAD là rất quan trọng với người sử dụng. Trong bài viết này, Trung tâm đồ họa Thuận Yến sẽ tổng hợp cho các bạn học viên cách cài đặt cũng như sử dụng các phím tắt thông dụng trong chương trình thiết kế, triển khai bản vẽ kiến trúc

- Phần 1: Cài đặt phím tắt cần thiết cho Autocad

Không riêng gì Autocad mà tất cả các phần mềm khác cũng vậy đều có sẳn tất cả bộ phím tắt cho riêng mình, tuy nhiên tùy theo thói quen của người sử dụng, chúng ta có thể thiết lập bộ phím tắt cũng như các phím hay sử dụng để tăng tốc độ làm việc theo cách riêng của mỗi người, sau đây chúng ta sẽ tiến hành thay đổi và cài đặt bộ phím tắt cho phần mềm Autocad

Tại màn hình làm việc, trên khung Ribbon chọn tab Manage sau đó bấm vào thẻ Edit Aliases và chọn Edit Aliases

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

Sau khi chúng ta chọn Edit Aliases thì sẽ xuất hiện cửa sổ trong đó chứa tất cả những lệnh hiện tại của Autocad với dãy bên trái là phím tắt, bên phải là tên đầy đủ của lệnh, tìm lệnh cần thay đổi bằng cách nhập Ctrl + F và bấm lệnh cần thay đổi sau đó nhập ký tự muốn thay đổii vào phần phím tắt và đóng cửa sổ lại

Để thay đổi có hiệu lực luôn, chúng ta cần khởi động lại Autocad hoặc thực hiện lệnh REINIT : Reinit --> Enter, clich chọn PGP File tại cửa sổ Re-initialisation sau đó chọn OK.

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

Ngoài phương pháp xử dụng phím tắt chúng ta có thể tìm hiểu cách thiết kế nhanh trong Autocad cũng như cách tăng tốc phần mềm Autocad giúp chúng ta sử dụng Autocad một cách hiệu quả hơn

- Phần 2: Tổng hợp các lệnh và phím tắt thường xử dụng trong thiết kế, triển khai bản vẽ kiến trúc xây dựng.

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

+ Phím tắt liên quan đến giao diện, màn hình thiết kế.

Ctrl+0: Ẩn, hiện toàn bộ các thanh công cụ, menu trên màn hình

Ctrl+1: Bật tùy chọn thuộc tính của đối tượng

Ctrl+2: Bật / tắt cửa sổ Design Center

Ctrl+3: Bật / tắt cửa Tool Palette

Ctrl+4: Bật / tắt cửa sổ Sheet Palette

Ctrl+6: Bật / tắt cửa sổ liên kết tới file bản vẽ gốc.

Ctrl+7: Bật / tắt cửa sổ Markup Set Manager

Ctrl+8: Bật máy tính điện tử trong Autocad

Ctrl+9: Bật/tắt cửa sổ Command (cửa sổ lệnh)

F1: Bật / tắt trình trợ giúp

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

F2: Bật / tắt cửa sổ các lệnh đã sử dụng trong command

F3: Bật / tắt chế độ Snap truy bắt điểm khi vẽ

F4: Bật / tắt chế độ truy bắt 3D

F6: Bật / tắt hệ trục tọa độ người dùng UCS

F7: Bật / tắt màn hình lưới Grid

F8: Bật / tắt chế độ cố định phương đứng, phương ngang của nét vẽ

F9: Bật / tắt chế độ truy bắt điểm chính xác

F10: Bật / tắt chế độ Polar Tracking

F11: Bật / tắt chế độ truy bắt điểm thường trú Object Snap

F12: Bật / tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột Dynamic Input

+ Phím tắt chung thường hay sử dụng

Ctrl+D: Chuyển chế độ phối hợp màn hình hiển thị

Ctrl+G: Bật/tắt màn hình lưới hiển thị bản vẽ

Ctrl+F: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm Snap

Ctrl+H: Bật/tắt chế độ lựa chọn Group nhóm đối tượng

Ctrl+Shift+H: Bật/tắt toàn bộ công cụ trên màn hình làm việc của Autocad

Ctrl+Shift+I: Bật/tắt điểm hạn chế trên đối tượng

Ctrl+N: Tạo mới một bản vẽ theo tiêu chuẩn thiết kế

Ctrl+S: Lưu bản vẽ vào ổ đĩa

Ctrl+O: Mở bản vẽ có sẵn trong máy

Ctrl+P: Mở hộp thoại cài đặt các chế độ in ấn

Ctrl+Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các Tab đang mở

Ctrl+Shift+Tab: Chuyển sang bản vẽ trước đó

Ctrl+Page Up: Chuyển sang Tab trước đó trong bản vẽ hiện hành

Ctrl+Page Down: Chuyển sang Tab tiếp theo trong bản vẽ hiện hành

Ctrl+Q: Thoát chương trình Autocad

Ctrl+A: Chọn tất cả các đối tượng trên màn hình

Ctrl+C: Sao chép đối tượng đang chọn

Ctrl+V: Dán đối tượng đã sao chép

Ctrl+Shift+V: Dán dữ liệu theo khối

Ctrl+Y: Redo lại hành động cuối

ESC: Hủy bỏ lệnh đang thự cthi

Ctrl+X: Cắt đối tượng đang chọn

Ctrl+Shift+C: Sao chép tới bộ nhớ đệm Clicpboard

Ctrl+Z: Redo lại hành động cuối cùng

Ctrl+[: Hủy bỏ lệnh hiện hành đang thực thi

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

+ Lệnh tắt thường sử dụng trong thiết kế

3A – 3DArray: Sao chép thành dãy trong 3D.

3DO – 3DOrbit: Xoay các đối tượng trong không gian 3D.

3F – 3DFace: Tạo bề mặt 3D trong Cad.

3P – 3DPoly: Vẽ đường PLine trong không gian 3 chiều.

A – ARC: Vẽ cung tròn.

AA – ARea: Tính diện tích và chu vi cho đối tượng.

AL – ALign: Di chuyển, xoay, scale đối tượng.

AR – ARray: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.

ATT – ATTDef: Định nghĩa thuộc tính cho đối tượng.

ATE – ATTEdit: Hiệu chỉnh thuộc tính Block động.

B – BLock: Tạo Block trong Autocad.

BO – Boundary: Tạo đa tuyến kín.

BR – Break: Cắt 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn.

C – Circle: Vẽ đường tròn.

CH – Properties: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng.

CHA – ChaMfer: Vát mép các cạnh của đối tượng.

CO – cp Copy: Sao chép đối tượng đang chọn.

D – Dimstyle: Tạo kiểu kích thước trong bản vẽ.

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

DAL – DIMAligned: Ghi kích thước xiên, chéo.

DAN – DIMAngular: Ghi kích thước góc.

DBA – DIMBaseline: Ghi kích thước song song.

DCO – DIMContinue: Ghi kích thước nối tiếp.

DDI – DIMDiameter: Ghi kích thước đường kính.

DED – DIMEDit: Chỉnh sửa kích thước đã thiết lập.

DI – Dist: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm.

DIV – Divide: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau.

DLI – DIMLinear: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang.

DO – Donut: Vẽ hình vành khăn.

DOR – Dimordinate: Tọa độ điểm.

DRA – DIMRadiu: Ghi kích thước bán kính.

DT – Dtext: Ghi và hiệu chỉnh văn bản.

E – Erase: Xoá đối tượng đang chọn.

ED – DDEdit: Hiệu chỉnh kích thước.

EL – Ellipse: Vẽ đường elip.

EX - Extend: Kéo dài đối tượng.

EXit – Quit: Thoát khỏi chương trình.

EXT – Extrude: Tạo khối 3Dtừ hình 2D.

F – Fillet: Tạo góc lượn, bo tròn góc.

FI – Filter: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính của đối tượng.

H – BHatch: Vẽ mặt cắt.

-H – -Hatch: Vẽ mặt cắt.

HE – Hatchedit: Hiệu chỉnh mặt cắt.

HI – Hide: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất.

I – Insert: Chèn khối.

-I – – Insert: Chỉnh sửa khối được chèn.

IN – Intersect: Tạo ra phần giao giữa 2 đối tượng.

L – Line: Vẽ đường thẳng.

LA – Layer: Tạo lớp và các thuộc tính.

-LA – – Layer: Hiệu chỉnh thuộc tính của layer.

LE – Leader: Tạo ra đường dẫn chú thích.

LEN – Lengthen: Kéo dài / thu ngắn đối tượng bằng chiều dài cho trước.

LW – LWeight: Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ.

LO – Layout: Tạo LayOut.

LT – Linetype: Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường.

LTS – LTSCale: Xác lập tỷ lệ đường nét trong bản vẽ.

M – Move: Di chuyển đối tượng được chọn.

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

MA – Matchprop: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác.

MI – Mirror: Lấy đối tượng qua 1 trục.

ML – MLine: Tạo ra các đường thẳng song song.

MO – Properties: Hiệu chỉnh các thuộc tính.

MS – MSpace: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình.

MT – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.

MV – MView: Tạo ra cửa sổ động.

O – Offset: Sao chép song song.

P – Pan: Di chuyển cả bản vẽ.

-P – – Pan: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2

PE – PEdit: Chỉnh sửa các đa tuyến.

PL – PLine: Vẽ đa tuyến.

PO – Point: Vẽ điểm.

POL – Polygon: Vẽ đa giác đều khép kín.

PS – PSpace: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy.

R – Redraw: Làm mới màn hình.

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

REC – Rectangle: Vẽ hình chữ nhật.

REG – Region: Tạo miền.

REV – Revolve: Tạo khối 3D tròn xoay.

RO – Rotate: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm.

RR – Render: Hiển thị vật liệu, cây, cảnh, đèn... của đối tượng.

S – Stretch: Kéo dài, thu ngắn tập hợp của đối tượng.

SC – Scale: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ.

SHA – Shade: Tô bóng đối tượng 3D.

SL – Slice: Cắt khối 3D.

SO – Solid: Tạo ra các đa tuyến có thể được tô đầy.

SPL – SPLine: Vẽ đường cong bất kỳ.

SPE – SPLinedit: Hiệu chỉnh spline.

ST – Style: Tạo các kiểu ghi văn bản.

SU – Subtract: Phép trừ khối.

T – MText: Tạo ra 1 đoạn văn bản.

Chèn khối vào bản vẽ dùng lệnh tắt nào

TH – Thickness: Tạo độ dày cho đối tượng.

TOR – Torus: Vẽ xuyến.

TR – Trim: Cắt xén đối tượng.

UN – Units: Định vị bản vẽ.

UNI – Union: Phép cộng khối.

VP – DDVPoint: Xác lập hướng xem 3D.

WE – Wedge: Vẽ hình nêm, chêm.

X – Explode: Phân rã đối tượng.

XR – XRef: Tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ.

Z – Zoom: Phóng to, thu nhỏ.

Trên đây là tổng hợp các phím tắt cũng như các lệnh tắt trong AutoCAD chúng ta hãy ghi nhớ và sử dụng dần dần các phím, lệnh tắt trên vì nó rất cần thiết giúp chúng ta thao tác rất nhanh khi sử dụng phần mềm Autocad..